I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Thực hiện phép tính

- Đặt tính theo cột dọc, các số cùng hàng được đặt thẳng với nhau.

- Thực hiện phép cộng các số của từng hàng theo thứ tự từ phải sang trái.

Ví dụ: Đặt tính rồi tính: \(57 + 16\)

Giải:

Dạng 2: Toán đố

- Đọc và phân tích đề: Xác định các số liệu đã cho, số lượng tăng thêm hay giảm bớt và yêu cầu của bài toán.

- Tìm cách giải: Khi bài toán yêu cầu tìm giá trị “cả hai” hoặc “tất cả” thì em thường dùng phép toán cộng.

- Trình bày lời giải: Viết lời giải, phép tính và đáp số cho bài toán.

- Kiểm tra lời giải của bài toán và kết quả vừa tìm được.?

Ví dụ: Một lớp học có \(17\) bạn nam và \(18\) bạn nữ. Hỏi lớp học đó có tất cả bao nhiêu bạn ?

Giải:

Lớp học đó có số bạn là:

\(17 + 18 = 35\)(học sinh)

Đáp số: \(35\) học sinh

Dạng 3: Tìm chữ số còn thiếu trong một phép tính.

- Thực hiện phép cộng từng hàng theo thứ tự từ trái sang phải.

- Nhẩm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giải

Em nhẩm số nào cộng với \(5\) để bằng \(2\) thì không được, cần nhẩm số nào cộng với \(5\) để bằng \(12\)

Ta có: \(7 + 5 = 12\) nên số cần điền vào chỗ chấm là \(7\).

Bài viết gợi ý: