I. LIÊN KẾT GEN:

1. Thí nghiệm của Morgan trên ruồi giấm:

P tc:       (cái) thân xám, cánh dài      x           (đực) thân đen, cánh ngắn

F1:                               100% thân xám, cánh dài

Lấy con đực ở F1 thân xám, cánh dài x con cái thân đen, cánh ngắn

Fa:                              1 xám, dài : 1 đen, ngắn

2. Giải thích kết quả phép lai thuận:

- Đời F1 cho kết quả 100% ruồi thân xám, cánh dài => thân xám là trội so với thân đen, cánh dài là trội hơn so với cánh ngắn. P thuần chủng, khác nhau về 2 cặp tính trạng tương phản à F1 dị hợp về 2 cặp gen, nếu lai với đồng hợp lặn (đen, ngắn) sẽ cho tỉ lệ: 1: 1: 1: 1. nhưng F1 cho tỉ lệ 1: 1. --> F1 chỉ tạo 2 loại giao tử

- Điều này được giải thích bằng hiện tượng liên kết gen: 2 cặp gen quy định 2 cặp tính trạng cùng nằm trên một cặp NST tương đồng (gen quy định tính trạng màu thân và hình dạng cánh nằm trên cùng 1 NST) àchúng sẽ liên kết nhau trong di truyền.

- Các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là hiện tượng liên kết gen. Nhóm các gen trên cùng 1 NST di truyền cùng nhau gọi là nhóm gen liên kết. Số lượng nhóm liên kết của 1 loài = số lượng NST đơn bội.

Ví dụ: một loài có bộ NST 2n = 24 → loài trên có 12 nhóm gen liên kết

3. Sơ đồ lai

P tc:  

(cái) thân xám, cánh dài            x     (đực) thân đen, cánh          ngắn

F1                100% thân xám, cánh dài

Lai phân tích thuận

Fb                 (đực) thân xám, cánh dài          x              con cái thân đen, cánh ngắn

F2:                                           1 xám, dài: 1 đen, ngắn

 

BÀI TẬP
Câu 1.    Di truyền liên kết với giới tính:

Lời giải :

-        Bản chất của hiện tượng di truyền liên kết với giới tinh là do gen quy định những tính trạng bình thường của cơ thể nằm trên NST qui định giới tính của loài. Do đó, sự di truyền của tính trạng thường này và giới tính có sự liên quan nhau.

-        Di truyền liên kết với giới tính có 2 trường hợp: gen nằm trên NST X và gen nằm trên NST Y

+       Gen nằm trên NST X sẽ có hiện tượng di truyền chéo, mẹ truyền alen qui định tính trạng cho con trai, bố truyền alen cho con gái.

+       Gen nằm trên NST Y có hiện tượng di truyền thẳng, alen trên Y luôn được truyền cho con trai

-        Hiện tượng di truyền liên kết với giới tính có thể được phát hiện bằng phép lai thuận nghịch. Phép lai thuận và phép lai nghịch sẽ cho các kết quả khác nhau ở đời con lai không giống như các qui luật di truyền cùa Menđen.

Câu 2.    Nêu các đặc điểm di truyền của tính trạng do gen nằm trên NST X quy định

Lời giải :

-        Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.

-        Có hiện tượng di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai).

-        Một gen có 2 alen A, a nằm trên NST X có thể tạo ra các kiểu gen khác nhau như sau: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY

Câu 3.    Bệnh mù màu đỏ-xanh lục do m nằm trên X qui định. Một phụ nữ bình thường có em trai bị mù màu lấy một người chồng bình thường. Nếu cặp vợ chồng này sinh được 1 con trai thì xác suất để người con trai đó bị mù màu là bao nhiêu? Biết rằng bố mẹ của cặp vợ chồng đều bình thường.

Lời giải :

 

-        Người phụ nữ bình thường (XMX-) có em trai bị mù màu (XmY) => mẹ của người này chắc chắn có kiểu gen dị hợp tử (XMXm). Xác suất để người này có gen gây bệnh (Xm ) từ mẹ là 0,5

-        Người chồng không bị bệnh nên có kiểu gen là XMY

-        Như vậy, nếu cặp vợ chồng này sinh con trai, xác suất để người con bị bệnh là 0,5 x 0,5 = 0,25

Sơ đồ lai:

Cặp vợ chồng:        ½.XMXm                          x                                 XMY

Giao tử:                  XM, Xm                                                              XM, Y

Con:                                       1XMY: 1XMXM: 1XMXm: 1XmY

                              100% con gái: 50% con trai bình thường: 50% con trai bị bệnh

Câu 4.    Làm thế nào để biết được một bệnh nào đó ở người là do gen lặn nằm trên NST giới tính X hay do gen trên NST thường qui định?

Lời giải :

 

-        Lưu ý: không thể áp dụng các biện pháp lai thông thường đối với con người trong trường hợp này.

-        Có thể theo dõi phả hệ để biết được bệnh di truyền do gen lặn nằm trên NST thường hay trên NST X qui định nhờ đặc điểm của sự di truyền liên kết với giới tính.

Câu 5.    Nêu đặc điểm di truyền của gen ngoài nhân. Làm thế nào để biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen nằm ngoài nhân qui định.

Lời giải :

 

-        Dùng phép lai thuận nghịch có thể biết được tính trạng nào đó là do gen trong nhân hay gen ngoài nhân qui định.

-        Phép lai thuận - nghịch: là 2 phép lai trong đó có sự hoán đổi kiểu hình của cặp bố mẹ giữa lai thuận và lai nghịch. Mục đích để đánh giá sự ảnh ưởng của giới tính đến sự hình thành 1 tính trạng nào đó

-        Tính trạng do gen ngoài nhân qui định sẽ luôn di truyền theo dòng mẹ, do đó trong cả 2 phép lai thuận-nghịch con lai luôn có kiểu hình giống mẹ.

Câu 6.    Nếu kết quả của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau ở 2 giới (XX – XY), thì kết luận nào sau đây là đúng.

Lời giải :

 

Kết quả của phép lai thuận và lai nghịch khác nhau do các nguyên nhân sau:

-        Tính trạng trên có sự biểu hiện bị ảnh hưởng bởi giới tính, nên kết quả ở 2 giới là khác nhau

-        Tính trạng trên được qui định bởi gen nằm trên NST giới tính (trên X hoặc trên Y) nên sự biểu hiện tính trạng sẽ phụ thuộc vào sự có mặt của các alen trong kiểu gen đồng thời cũng gắng liền với cơ chế xác định giới tính.

-        Tính trạng đó do gen trong ti thể qui định nên sẽ luôn di truyền theo dòng mẹ.

Câu 7.    Giải thích kết quả thí nghiệm di truyền màu mắt ở ruồi giấm. Bệnh mù màu và máu khó đông chỉ biểu hiện ở nam giới đúng hay sai? Vì sao?

Lời giải :

 

-        Giải thích kết quả phép lai thuận:

+       Trong phép lai thuận, F2 cho tỉ lệ 3 mắt đỏ: 1 mắt trắng, do đó màu mắt bị chi phối bởi 1 gen, trong đó mắt đỏ là trội (W), mắt trắng là lặn (w)

+       Vì ở F2 ruồi mắt trắng toàn là ruồi được, ta có thể kết luận sự di truyền màu mắt của ruồi giấm có liên quan đến sự di truyền giới tính.

-        Giải thích kết quả phép lai nghịch:

+       Kết quả F1 cho thấy rõ sự di truyền chéo, tính trạng của ruồi mẹ truyền cho con đực, còn tính trạng của ruồi bố truyền cho con cái.

+       Kết quả F2 của phép lai thuận và phép lai nghịch khác nhau

-        Kết luận: Gen quy định tính trạng màu mắt ruồi giấm nằm trên NST giới tính X và không có alen tương ứng trên Y.

Sơ đồ lai kiểm chứng:

-        Bệnh mù màu và máu khó đông có thể biểu hiện ở cả hai giới nam và nữ, nhưng ở nữ thì hiếm hơn, vì ở nữ bệnh chỉ biểu hiện khi có sự xuất hiện đồng thời của 2 alen lặn (XaXa)

Câu 8.    Trình bày đặc điểm di truyền của tính trạng do các gen trên NST X và NST Y qui định.

Lời giải :

 

-        Gen nằm trên X:

+       Kết quả của phép lai thuận nghịch khác nhau, tỉ lệ phân li kiểu hình khác nhau ở 2 giới.

+       Có hiện tượng di truyền chéo (cha truyền cho con gái, mẹ truyền cho con trai).

+       Một gen có 2 alen A, a nằm trên NST X có thể tạo ra các kiểu gen khác nhau như sau: XAXA, XAXa, XaXa, XAY, XaY

-        Gen nằm trên Y:

+       Tính trạng do gen nằm trên NST Y chỉ biểu hiện ở 1 giới.

+       Di truyền thẳng (cha truyền cho tất cả con trai).

Câu 9.    Di truyền liên kết giới tính được ứng dụng như thế nào trong thực tiễn?

Lời giải :

 

-        Trong thực tiễn, người ta dựa vào những tính trạng liên kết với giới tính để sớm phân biệt đực cái trong chăn nuôi

Ví dụ: ở gà, gen trội A quy định lông vằn. Gà trống con XAXA có vằn đầu rõ hơn gà mái XAY

Ở tằm, A – trứng sáng, a – trứng sẫm. Người ta chủ động tạo ra trứng tằm có kiểu gen: XAXa – trứng màu sáng sẽ nở thành tằm đực, XaY sẽ nở thành tằm cái. Việc nhận biết sớm giúp mang lại hiệu quả kinh tế cao vì nuôi tằm đực có năng suất tơ cao hơn.

Câu 10. Nêu sự khác nhau giữa ADN ti thể và lục lạp với ADN trong nhân. Nêu chức năng của bộ gen ti thể và lục lạp.

Lời giải :

 

-        Chức năng của bộ gen ti thể:

Bộ gen của ti thể (mtADN) có 2 chức năng chủ yếu

+      Mã hóa nhiều thành phần của ti thể

+      Mã hóa cho một số prôtêin tham gia chuỗi chuyền electron hô hấp

Tính kháng thuốc đã được chứng minh là từ gen ở ti thể.

-        Chức năng của bộ gen lục lạp:

Bộ gen của lục lạp (cpADN) có chức năng

+      Mã hóa các thành phần của lục lạp

+      Mã hóa cho một số prôtêin cần thiết cho quá trình quang hợp

Sự di truyền tính trạng đặc điểm lá ngô được xác định là do gen của lục lạp

Câu 11. Nêu những điểm khác nhau giữa di truyền ngoài NST và di truyền NST.

Lời giải :

 

-        Kết quả lai thuận và lai nghịch khác nhau, các tính trạng luôn di truyền theo dòng mẹ

-        Sự di truyền các tính trạng không tuân theo các qui luật di truyền NST vì tế bào chất không được phân phối đều cho các tế bào con.

-        Tính trạng sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng 1 nhân có cấu trúc di truyền khác

Câu 12. Có thể giải thích hiện tượng lá lốm đốm các màu ở một số thực vật như thế nào? Việc nghiên cứu di truyền tế bào chất có ý nghĩa thực tiễn như thế nào?

Lời giải :

 

-        Hiện tượng lá của một số thực vật có đốm trắng có thể giải thích là do gen của lục lạp bị đột biến làm mất khả năng tổng hợp chất diệp lục, tạo ra lạp thể màu trắng. Trong cùng một tế bào lá có thể có cả 2 loại lạp thể màu lục và màu trắng. Sự phân phối ngẫu nhiên và không đều của các loại lạp thể này qua các lần nguyên phân sinh ra hiện tượng là có các đốm trắng. Đốm trắng lớn hay nhỏ cũng là do sự phân bố của các loại lạp thể này.

 

-        Hiện tượng bất thụ đực là hiện tượng một số loài thực vật không tạo phấn hoa hoặc có phấn hoa nhưng không có khả năng thụ tinh. Hiện tượng này di truyền theo dòng mẹ và đặc biệt được nghiên cứu nhiều ở cây ngô. Khi chọn cây ngô bất thụ đực làm cây cái thì tất cả các hạt ngô con tạo ra đều bất thụ đực. Người ta ứng dụng hiện tượng này vào thực tiễn để tạo hạt lai bằng phương pháp thụ phấn chéo mà không cần loại bỏ hạt phấn của cây mẹ. Các cây ngô bất thụ sẽ chỉ có thể nhận phấn hoa từ cây ngô bình thường khác.

Bài 13: Làm thế nào có thể phát hiện được 2 gen nào đó liên kết hay phân li độc lập?

Lời giải :

 

Sử dụng phép lai phân tích ta có thể xác định 2 gen nào đó là phân li độc lập nhau hay liên kết với nhau.

Nếu kết quả lai phân tích cho tỉ lệ phân li kiểu hình 1 : 1 : 1 : 1 thì hai gen quy định 2 tính trạng nằm trên 2 NST khác nhau còn nếu tỉ lệ phân li kiểu hình là 1: 1 thì 2 gen liên kết hoàn toàn với nhau.

Nếu kết quả lai phân tích cho ra 4 kiểu hình với tỉ lệ không bằng nhau trong đó loại kiểu hình chiếm đa số (trên 50%) thì 2 gen cùng nằm trên 1 NST và đã có hoán vị gen xảy ra.

Bài 14: Có thể dùng những phép lai nào để xác định khoảng cách giữa 2 gen trên NST? Phép lai nào hay được dùng hơn? Vì sao?

Lời giải :

 

Phép lai phân tích. Để xác định tần số hoán vị gen, người ta lại hay dùng phép lai phân tích mà không dùng phép lai F, X F. Vì trao đổi chéo có thể chỉ xảy ra ở một giới và như vậy dùng phép lai F X F có thể sẽ không phát hiện ra. Ngoài ra, nếu trao đổi chéo xảy ra ở cả hai giới và với tần số thấp thì chúng ta cần phải có một số lượng cá thể F -> phải rất lớn thì mới có thể phát hiện ra được những tổ hợp gen mới xuất hiện do hoán vị gen. Trong khi đó, nếu dùng phép lai phân tích thì ta có thể dễ dàng phát hiện ra các tổ hợp gen mới.

Bài 15: Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa là bao nhiêu nhóm gen liên kết?

Lời giải :

Các gen quy định tính trạng này nằm trên cùng một nhiễm sắc thể được di truyền cùng nhau và tạo thành nhóm gen liên kết.

Ruồi giấm có 4 cặp NST. Vậy ta có thể phát hiện được tối đa là 4 nhóm gen liên kết.

Bài 16 

Làm thế nào có thể chứng minh được 2 gen có khoảng cách bằng 50 cm lại cùng nằm trên một NST?

Lời giải :

Chỉ có thể biết được hai gen nào đó có tần số hoán vị gen bằng 50% thực sự nằm trên cùng một nhiễm sắc thể khi xét thêm một gen thứ 3 nằm giữa hai gen mà ta quan tâm.

Khi hai gen nằm khá gần nhau trên một nhiễm sắc thể thì chỉ có một số ít tế bào bước vào giảm phân có xảy ra trao đổi chéo dẫn đến hoán vị gen. Vì vậy, tỉ lệ % 18 giao tử có hoán vị gen trên tổng số giao tử luôn nhỏ hơn 50%. Thực tế cho thấy các gen nằm càng xa nhau trên nhiễm sắc thể thì xác suất để xảy ra trao đổi chéo giữa chúng càng lớn và ngược lại. Đối với các nhiễm sắc thể lớn, những gen nằm ở hai đầu của nhiễm sắc thể thì hoán vị gen xảy ra ở hầu hết các tế bào khi bước vào giảm phân và khi đó tần số hoán vị gen có thể bằng 50%.

 

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :

 

Câu 1: Ở các loài sinh vật lưỡng bội, số nhóm gen liên kết ở mỗi loài bằng số

A. tính trạng của loài

B. NST trong bộ lưỡng bội của loài

C. NST trong bộ đơn bội của loài

D. giao tử của loài

Câu 2: Ở cà chua, alen A: thân cao, a: thân thấp, B: quả tròn, b: bầu dục. Các gen cùng nằm trên 1 cặp NST tương đồng và liên kết chặt chẽ trong quá trình di truyền. Cho lai giữa hai giống cà chua thuần chủng : thân cao, quả tròn với thân thấp, quả bầu dục được F1. Khi cho F1 tự thụ phấn thì các cây F2 sẽ phân tính theo tỉ lệ:

A. 3 cao, tròn : 1 thấp, bầu dục

B. 1 cao, bầu dục : 2 cao, tròn : 1 thấp, tròn

C. 3 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 1 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục

D. 9 cao, tròn : 3 cao, bầu dục : 3 thấp, tròn : 1 thấp, bầu dục

Câu 3: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Biết các gen liên kết hoàn toàn với nhau, cho cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với cây có kiểu gen ab//ab thì tỉ lệ kiểu hình thụ được ở F1 là:

A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng

B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

C. 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

D. 9 cây thân cao, quả trắng : 7 cây thân thấp, quả đỏ

Câu 4: Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao, alen a : thân thấp; alen B : quả đỏ, alen b : quả trắng. Cho 2 cây có kiểu gen Ab//aB giao phấn với nhau. Biết rằng cấu trúc NST của 2 cây không thay đổi trong giảm phân, tỉ lệ kiểu hình ở F1 là:

A. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng

B. 3 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ

C. 1 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân cao, quả trắng : 1 cây thân thấp, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả trắng

D. 1 cây thân cao, quả trắng : 2 cây thân cao, quả đỏ : 1 cây thân thấp, quả đỏ

Câu 5: Cho cá thể có kiểu gen AB//ab (các gen liên kết hoàn toàn) tự thụ phấn. F1 thu được loại kiểu gen này với tỉ lệ

A. 50%                        B. 25%

C. 75%                        D. 100%

Câu 6: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì tạo ra bao nhiêu loại giao tử?

A. 9                          B. 4

C. 8                          D. 16

Câu 7: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại dòng thuần ở thế hệ sau?

A. 9                           B. 4

C. 8                           D. 16

Câu 8: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu các cặp gen liên kết hoàn toàn trong giảm phân thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 9                            B. 4

C. 8                            D. 16

Câu 9: Ở một loại thực vật nếu trong kiểu gen có mặt cả 2 alen trội A và B thì cho kiểu hình thân cao, nếu thiếu một hoặc cả 2 alen trội nói trên thì cho kiểu hình thân thấp. Alen D quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen d quy định hoa trắn. Cho gioa phấn giữa các cây dị hợp về 3 cặp gen trên thu được đời con phân li theo tỉ lệ 9 cây thân cao, hoa đỏ : 3 cây thân thấp, hoa đỏ : 4 cây thân thấp, hoa trắng. Biết các gen quy định các tính trạng này nằm trên NST thường, quá trình giảm phân không xảy ra đột biến và hoán vị gen. Phép lai nào sau đây là phù hợp với kết quả trên?

A. ABD//abd x ABD//abd

B. AD//ad Bb x AD//ad Bb

C. Aa Bd // bD x Aa Bd//bD

D. ABd//abD x Abd//aBD

Câu 10: Nhờ hiện tượng hoán vị gen mà các gen… (M : alen/ N : không alen) nằm trên… (C: các cặp NST tương đồng khác nhau/ D: các NST khác nhau của cặp tương đồng) có điều kiện tổ hợp với nhau trên… (K: cùng 1 kiểu gen/ S: cùng một NST) tạo thành nhóm gen liên kết.

Hãy lựa chọn các cụm từ ngữ trong ngoặc để điền vào chỗ trống trong nội dung trên cho phù hợp.

Lựa chọn đúng là:

A. M, C, K

B. M, C, S

C. N, C, S

D. M, D, S

Câu 11: Phát biểu nào dưới đây về quy luật hoán vị gen là không đúng?

A. Làm xuất hiện các tổ hợp gen mới từ sự đổi chỗ giữa các alen nằm trên các NST khác nhau của cặp tương đồng.

B. Trên cùng một NST, các gen nằm càng xa nhau thì tần số hoán vị gen càng bé và ngược lại

C. Do xu hướng chủ yếu của các gen là liên kết nên trong giảm phân tần số hoán vị gen không vượt quá 50%.

D. Cơ sở tế bào học của quy luật hoán vị gen là hiện tượng trao đổi chéo giữa các cromatit của cặp NST tương đồng xảy ra trong quá trình giảm phân I.

Câu 12: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu hoán vị gen xảy ra ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 9                               B. 4

C. 8                               D. 16

Câu 13: Một cá thể có kiểu gen AB//ab DE//de. Nếu xảy ra trao đổi chéo trong giảm phân ở cả 2 cặp NST tương đồng thì qua thụ phấn có thể tạo ra tối đa bao nhiêu loại kiểu gen ở thế hệ sau?

A. 81                                 B. 10

C. 100                               D. 16

Câu 14: Trong quá trình giảm phân của 2 tế bào sinh tinh ở cơ thể có kiểu gen AB//ab đều xảy ra hoán vị giữa alen B và b. Cho biết không có đột biến xảy ra, tính theo lí thuyết, số loại giao tử và tỉ lệ từng loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của 2 tế bào trên là

A. 4 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

B. 2 loại với tỉ lệ 1 : 1

C. 2 loại với tỉ lệ phụ thuộc vào tần số hoán vị gen

D. 4 loại với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1

Câu 15: Một cá thể có kiểu gen Aa Bd//bD, tần số hoán vị gen giữa hai alen B và b là 20%. Tỉ lệ giao tử a BD là

A. 20%                             B. 5%

C. 15%                             D. 10%

Câu 16: Quá trình giảm phân của một tế bào sinh tinh có kiểu gen Aa Bd//bD không xảy ra đột biến nhưng xảy ra hoán vị gen giữa alen D và alen d. Theo lí thuyết, các loại giao tử được tạo ra từ quá trình giảm phân của tế bào trên là:

A. ABd, abD, aBd, AbD hoặc ABd, Abd, aBD, abD

B. ABd, aBD, abD, Abd hoặc ABd, aBD, AbD, abd

C. ABd, abD, ABD, abd hoặc aBd, aBD, AbD, Abd

D. ABD, abd, aBD, Abd hoặc aBd, abd, aBD, AbD

Câu 17: Hai tế bào sinh tinh của cơ thể có kiểu gen Aa BD//bd XMXm giảm phân bình thường, xảy ra hoán vị gen ở 1 trong 2 tế bào. Theo lí thuyết, số loại giao tử tối đa được tạo ra là:

A. 32                                B. 4

C. 6                                  D. 8

Câu 18: Trong quá trình giảm phân ở cơ thể có kiểu gen AD//ad đã xảy ra hoán vị gen giữa alen D và d với tần số 16%. Tính theo lí thuyết cứ 1000 tế bào sinh tinh của cơ thể này giảm phân thì số tế bào không xảy ra hoán vị gen giữa D và d là

A. 160                               B. 320

C. 840                               D. 680

Câu 19: Ở một loài thực vật, A: thân cao, a: thân thấp; B: quả đỏ, b: quả vàng. Cho cá thể Ab//aB (hoán vị gen với tần số f = 20% ở cả 2 giới) tự thụ phấn. Tỉ lệ loại kiểu gen Ab//aB được hình thành ở F1 là

A. 16%                             B. 32%

C. 24%                             D. 51%

Câu 20: Ở một loài thực vật, tính trạng màu sắc hoa do một cặp gen quy định, tính trạng hình dạng quả do một cặp gen khác quy định. Cho cây hoa đỏ, quả tròn thuần chủng giao phấn với cây hoa vàng, quả bầu dục thuần chủng (P), thu được F1 gồm 100% cây hoa đỏ, quả tròn. Cho các cây F1 tự thụ phấn, thu được F2 gồm 4 loại kiểu hình, trong đó cây hoa đỏ, quả bầu dục chiếm tỉ lệ 9%. Biết rằng trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái đều xảy ra hoán vị gen với tần số như nhau. Trong các kết luận sau, có bao nhiêu kết luận đúng với phép lai trên?

(1) F2 có 9 loại kiểu gen.

(2) F2 có 5 loại kiểu gen cùng quy định kiểu hình hoa đỏ, quả tròn.

(3) Ở F2, số cá thể có kiểu gen giống kiểu gen của F1 chiếm tỉ lệ 50%.

(4) F1 xảy ra hoán vị gen với tần số 20%.

A. 2                               B. 3

C. 1                              D. 4

Câu 9:

Đời con: cao/thấp = 9/7; đỏ/trắng = 3/1 nhưng tỉ lệ kiểu hình về cả 2 cặp tính trạng đời con lại là: 9 : 3 : 4 = 16 tổ hợp → có sự liên kết hoàn toàn giữa 2 trong 3 cặp gen → A, D sai.

Đời con không xuất hiện kiểu hình thân cao, hoa trắng (A-B-dd) → P không cho giao tử chứa ABd → Đáp án B.

Câu 12:

Khi có hoán vị gen, cặp DE//de cho 4 loại giao tử, cặp AB//ab cũng cho 4 loại giao tử → Số dòng thuần tối đa thu được = 4 x 4 = 16.

Câu 13:

AB//ab DE//de x AB//ab DE//de = (AB//ab x AB//ab) (DE//de x DE//de) = 10 x 10 = 100 loại kiểu gen (vì khi có hoán vị gen, mỗi phép lai thành phần trên đều cho 10 loại kiểu gen ở đời con).

Câu 15:

f = 20% → BD = 10% → Tỉ lệ BD = 50% a x 10% BD = 5%.

Câu 17:

Tế bào sinh tinh có hoán vị gen cho tối đa 4 loại tinh trùng ; tế bào sinh tinh không có hoán vị gen cho tối đa 2 loại → 2 tế bào cho tối đa 6 loại tinh trùng.

Câu 18:

Mỗi tế bào sinh tinh thực hiện giảm phân có hoán vị gen tạo ra 50% số loại giao tử hoán vị, 50% giao tử bình thường → số tế bào sinh tinh xảy ra hoán vị gen = 2f = 32% → Số tế bào sinh tinh không xảy ra hoán vị gen = 68% x 1000 = 680.

Câu 19:

f = 20% → Ab = aB = 40% → Loại kiểu gen Ab//aB ở F1 chiếm 2 x 0,4Ab x 0,4aB = 0,32 = 32%.

Câu 20:

– Pt/c, F1 100% đỏ, tròn → đỏ, tròn trội hoàn toàn so với vàng, bầu ; F1 dị hợp về 2 cặp gen (AB//ab) → F1 x F1 → F2 có 10 loại kiểu gen (hoán vị 2 bên) → (1) sai.

- (2) đúng, có 5 loại kiểu gen quy định kiểu hình đỏ, tròn là: AB//AB, AB//Ab, AB//aB, AB//ab, Ab//aB.

- F2: đỏ, bầu (A-bb) = 9% → aabb = 25% - 9% = 16% → ab = 0,4 = AB ;

Ab = aB = 0,1 → Ở F2, tỉ lệ kiểu gen giống F1 = 2 x 0,4AB x 0,4ab = 0,32 → (3) sai.

- f = Ab + aB = 0,2 → (4) đúng.

 

Bài viết gợi ý: