Bài 27 : QUÁ TRÌNH HÌNH THÀNH QUẦN THỂ THÍCH NGHI (tiếp theo )

3. Hãy đưa ra một giả thuyết giải thích quá trình hình thành một quần thể cây có khả năng kháng lại một loài côn trùng từ một quần thể ban đầu bị sâu phá hoại.

+ Quá trình này có thể xảy ra như sau: Do đột biến gen hoặc biến dị tổ hợp, một số cây trồng tình cờ sản sinh ra một số chất độc (sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất). Chất này được tích lại trong không bào. Trong điều kiện bình thường, không có sâu hại, những cây có chứa các chất độc này phát triển chậm hoặc yếu hơn do phải tiêu tốn năng lượng để ngăn chặn chất độc đối với chính mình hoặc bài tiết chất độc ra ngoài nên số lượng cây này rất ít. Tuy nhiên, khi có sâu hại xuất hiện thì hầu hết các cây khác bị sâu tiêu diệt chỉ còn lại một số cây có chất độc trong lá hoặc thân có thể tồn tại và phát triển được. Số cây này nhanh chóng phát triển thành quần thể cây trồng kháng sâu nếu áp lực chọn lọc ngày càng tăng.

CLTN chỉ đóng vai trò sàng lọc và giữ lại những cá thể có kiểu gen qui định kiểu hình thích nghi mà không tạo ra các kiểu gen thích nghi.

III. SỰ HỢP LÍ TƯƠNG ĐỐI CỦA CÁC ĐẶC ĐIỂM THÍCH NGHI

- Không thể có một sinh vật nào có nhiều đặc điểm thích nghi với nhiều môi trường khác nhau. Đặc điểm thích nghi đó là có lợi trong môi trường (hoàn cảnh) này nhưng lại có thể trở nên bất lợi trong môi trường (hoàn cảnh) khác.

- Ví dụ: cá có mang thích nghi với môi trường nước nhưng khi lên cạn thì không thể sống được. Bướm trắng có màu trắng thích nghi với rừng bạch dương, nhưng khi môi trường thay đổi, thân bạch dương bị ô nhiễm chuyển sang màu đen thì màu trắng lại trở nên kém thích nghi.

BÀI TẬP :

Câu 1.    Nêu vai trò của các quá trình đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên đối với sự hình thành đặc điểm thích nghi.

-        Đột biến: cung cấp nguyên liệu ban đầu cho quá trình tiến hóa (nguyên liệu sơ cấp)

-        Giao phối: phát tán đột biến có lợi, tạo tổ hợp gen thích nghi (nguyên liệu thứ cấp)

-        Chọn lọc tự nhiên: làm tăng tần số đột biến có lợi hay tổ hợp gen thích nghi (động lực)

Câu 2.    Thế nào là hiện tương đa hình cân bằng? Hiện tượng đó được giải thích như thế nào?

-   Là hiện tượng trong quần thể song song tồn tại một số loại kiểu hình ở trạng thái cân bằng ổn định, không có dạng nào trội hơn hẳn. ví dụ: ở người tồn tại 4 nhóm máu A, B, O, AB là đặc trưng và ổn định cho từng quần thể.

 

-   Trong sự đa hình cân bằng do không có sự thay thế hoàn toàn một alen này bằng một alen khác mà là sự duy trì ưu thế các thể dị hợp về một hoặc một số cặp alen nào đó.

Bài 3: Hãy sưu tập các hình ảnh về các đặc điểm thích nghi và giải thích đặc điểm đó đem lại giá trị thích nghi như thế nào đối với sinh vật đó?

Hướng dẫn:

Quá trình hình thành đặc điểm thích nghi là cả quá trình tích luỹ các alen cùng tham gia quy định kiểu hình thích nghi.

Môi trường chỉ đóng vai trò sàng lọc những cá thế có kiểu hình thích nghi trong số các kiểu hình có sẵn trong quần thể mà không tạo ra các đặc điếm thích nghi.

Bài 4: Hãy đưa ra một giả thuyết giải thích quá trình hình thành một quần thể cây có khả năng kháng lại một loài côn trùng từ một quần thể ban đầu bị sâu phá hoại?

Hướng dẫn:

Do đột biến gen hoặc biến dị tổ hợp, một số cây trồng tình cờ sản sinh ra một số chất độc (sản phẩm phụ của quá trình trao đổi chất). Chất này được tích lại trong không bào. Trong điều kiện bình thường, không có sâu hại, những cây có chứa các chất độc này phát triển chậm hoặc yếu hơn vì phải tiêu tốn thêm năng lượng ngăn chặn tác hại của chất độc đối với chính mình hoặc bài tiết chất độc ra ngoài nên số lượng cây này không tăng lên được. Tuy nhiên, khi có sâu hại xuất hiện thì hầu hết các cây khác bị sâu tiêu diệt chỉ còn lại một số cây có chất độc trong lá hoặc thân có thể tồn tại và phát triển được. Số cây này nhanh chóng phát triển thành quần thể cây trồng kháng sâu nếu áp lực chọn lọc ngày một tăng.

Bài 5Giải thích tại sao các loài nấm độc lại thường có màu sắc sặc sỡ?

Hướng dẫn:

  • Màu sắc sặc sỡ của nấm được gọi là màu sắc cảnh báo. Đây là một đặc điểm thích nghi vì nó “cảnh báo” cho các động vật ăn nấm chúng chứa chất độc.
  • Thực tế, khi động vật ăn phải nấm độc có màu sắc sặc sỡ thì sau đó nhìn thấy nấm có màu sắc sặc sỡ sẽ sợ không giám ăn.

Bài 6: Một số loài sinh vật có các đặc điểm giống các đặc điểm thích nghi của loài sinh vật khác, người ta gọi đó là các đặc điểm “bắt chước”. Ví dụ một số loài côn trùng không có chứa chất độc lại có màu sắc sặc sỡ giống màu sắc của loài côn trùng có chứa chất độc. Đặc điểm bắt chước đó đem lại giá trị thích nghi như thế nào đối với loài côn trùng không có chất độc tự vệ?

Hướng dẫn:

  • Những loài côn trùng độc thường có màu sắc sặc sỡ gọi là màu sắc cảnh báo khiến cho các sinh vật khác không giám ăn chúng.
  • Các loài khác sống cùng với loài côn trùng độc này nếu tình cờ có đột biến làm cho cá thể nào đó có màu sắc sặc sỡ giống màu sắc của loài côn trùng độc thì cá thể đó cũng được lợi vì rằng các loài thiên địch của chúng tưởng đây là loài độc sẽ không giám ăn mặc dù những sinh vật có đặc điểm “bắt chước” không chứa chất độc.

Bài 7Tại sao lúc đầu ta dùng một loại hoá chất thì diệt được tới trên 90% sâu tơ hại bắp cải nhưng sau nhiều lần phun thuốc thì hiệu quả diệt sâu của thuốc diệt lại giảm dần?

Hướng dẫn:

Sau nhiều lần phun thuốc đã tạo nên môi trường quen thuộc, nhiều alen kháng thuốc tăng dần trong quần thể nên số cá thể mang alen kháng thuốc tăng lên.

BÀI TẬP TRẮC NGHIỆM :

Câu 1: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh hay chậm phụ thuộc vào yếu tố nào say đây?

1 - Quá trình phát sinh và tích luỹ các gen đột biến ở mỗi loài.

2 - Áp lực chọn lọc tự nhiên.

3 - Hệ gen đơn bội hay lưỡng bội.

4 - Nguồn dinh dưỡng nhiều hay ít.

5 - Thời gian thế hệ ngắn hay dài.

A. 1, 2, 3, 4.              B. 2, 3, 4, 5.             

C. 1, 2, 3, 5.                  D. 1, 3, 4, 5.

Câu 2: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài có hệ gen như thế nào?

A. Hệ gen lưỡng bội.                     B. Hệ gen đơn bội.

C. Hệ gen đa bội.                           D. Hệ gen lệch bội.

Câu 3: Quá trình hình thành quần thể thích nghi diễn ra nhanh đối với những loài nào?

A. Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ dài.

B. Những loài có khả năng sinh sản thấp, thời gian thế hệ ngắn.

C. Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ ngắn.

D. Những loài có khả năng sinh sản cao, thời gian thế hệ dài.

Câu 4: Các nhân tố chủ yếu chi phối sự hình thành đặc điểm thích nghi ở cơ thể sinh vậttrong tiến hoá nhỏ là

A. đột biến, giao phối và chọn lọc tự nhiên.

B. đột biến, di nhập gen và chọn lọc tự nhiên.

C. đột biến, giao phối và di nhập gen.

D. đột biến, giao phối và các nhân tố ngẫu nhiên.

Câu 5: Theo quan niệm hiện đại, nhân tố nào là nhân tố chính hình thành màu xanh lục ở đa số các loài sâu ăn lá?

A. Chọn lọc tự nhiên.                   B. Cách li sinh sản.

C. Thức ăn của sâu.                    D. Đột biến và giao phối.

Câu 6: Sự hình thành một đặc điểm thích nghi ở sinh vật liên quan với gen như thế nào?

A. Không chỉ liên quan đến một alen nào đó mà còn là kết quả của sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.

B. Chỉ liên quan với một alen lặn.

C. Chỉ liên quan với sự kiên định một tổ hợp gen thích nghi.

D. Chỉ liên quan với một alen trội.

Câu 7: Vì sao có hiện tượng nhiều loại vi khuẩn tỏ ra “quen thuốc” kháng sinh?

A. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các biến đỏi sinh hoá.

B. Vì đột biến kháng thuốc có trong vốn gen của quần thể.

C. Vì vi khuẩn có khả năng thích ứng trực tiếp bằng các đột biến mới xuất hiện.

D. Vì vi khuẩn vốn có khả năng thích ứng trước sự thay đổi của điều kiện môi trường.

Câu 8: Sau 20 thế hệ chịu tác động của thuốc trừ sâu, tỉ lệ cá thể mang gen kháng thuốc trong quần thể sau có thể tăng lên gấp 500 lần, do đó để hạn chế tác hại cho môi trường, người ta càn nghiên cứu theo hướng

A. chuyển gen gây bệnh cho sâu.

B. chuyển gen kháng sâu bệnh cho cây trồng.

C. hạn chế sử dụng thuốc trừ sâu sinh học.

D. nuôi nhiều chim ăn sâu.

Câu 9: Hiện tượng tăng tỉ lệ cá thể màu đen của loài bướm sâu đo bạch dương ở vùng công nghiệp không phụ thuộc vào

A. tác động của đột biến.

B. tác động của giao phối.

C. tác động của chọn lọc tự nhiên.

D. ảnh hưởng của môi trường có bụi than.

Câu 10: Tính chất biểu hiện của đặc điểm thích nghi như thế nào?

A. Hợp lí (hoàn hảo) một cách tuyệt đối.

B. Hợp lí (hoàn hảo) một cách tương đối.

C. Luôn phù hợp với sự thay đổi của điều kiện sống.

D. Đặc trưng cho mỗi quần thể.

Câu 11: Điều nào không đúng đối với sự hợp lí (hoàn hảo) tương đối của các đặc điểm thích nghi?

A. Trong lịch sử, những sinh vật xuất hiện sau mang nhiều đặc điểm thích nghi hơn những sinh vật xuất hiện trước.

B. Ngay trong hoàn cảnh sống ổn định thì đột biến và biến dị tổ hợp không ngừng phát sinh, do đó các đặc điểm thích nghi luôn được hoàn thiện.

C. Khi hoàn cảnh thay đổi, một đặc điểm vốn có lợi có thể trở thành bất lợi và bị thay thế bởi đặc điểm khác thích nghi hơn.

D. Mỗi đặc điểm thích nghi là sản phẩm của chọn lọc tự nhiên trong hoàn cảnh nhất định nên chỉ có ý nghĩa trong hoàn cảnh phù hợp.

Đáp án - Hướng dẫn giải

 

 

Bài viết gợi ý: