AXIT NITRIC
I. Cấu tạo phân tử và tính chất vật lí
Axit nitric là chất lỏng không màu, tan vô hạn trong nước.
II. Tính chất hoá học
1. Tính axit
\[~HN{{O}_{3}}~\to \text{ }{{H}^{+}}~+\text{ }N{{O}_{3}}^{-}\]
- Làm quỳ tím hoá đỏ
- Tác dụng với bazơ.Ví dụ: \[HN{{O}_{3}}~+\text{ }NaOH\text{ }\to \text{ }NaN{{O}_{3}}~+\text{ }{{H}_{2}}O\]
- Tác dụng với oxit bazơ. VD: 2HNO3 + MgO → Mg(NO3)2 + H2O
- Tác dụng với muối. VD: 2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2
2. Tính oxi hoá
a) Tác dụng với kim loại
- HNO3 tác dụng với hầu hết các kim loại (trừ Au, Pt) oxi hoá kim loại đến mức cao nhất, không giải phóng hiđro.
Cu + 4HNO3 (đặc) → Cu(NO3)2 + 2NO2 + 2H2O
Cu + 4H+ + 2NO3- →Cu2+ + 2NO2 + 2H2O
- Kim loại tác dụng với HNO3 đặc nóng thì luôn giải phóng NO2.
- Nếu HNO3 loãng thì tạo thành N2, NO, N2O, NH4NO3.
- HNO3 đặc nguội thụ động với nhôm, sắt, crôm.
b) Tác dụng với phi kim
- HNO3 đặc có thể oxi hóa được S, P, C ... trong điều kiện đun nóng
Ví dụ: \[6HN{{O}_{3\text{ }\left( \right)}}~+S\xrightarrow{{{t}^{0}}}\text{ }{{H}_{2}}S{{O}_{4}}~+\text{ 6}N{{O}_{2}}~\uparrow +\text{ }2{{H}_{2}}O\]
c) Tác dụng với hợp chất
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO + 5H2O
III. Ứng dụng
Phần lớn axit nitric sản suất được dùng để điều chế phân đạm. Ngoài ra còn được dùng sản xuất thuốc nổ.
IV. Điều chế
1. Trong phòng thí nghiệm
NaNO3 + H2SO4 → NaHSO4 + HNO3
2. Trong công nghiệp
Axit nitric được sản xuất qua ba giai đoạn
- Oxi hoá NH3: \[4N{{H}_{3}}+5{{O}_{2}}\xrightarrow{850-{{900}^{o}}}4NO+6{{H}_{2}}O\]
- Oxi hoá NO: NO + O2 → 2NO2
- Hợp nước tạo thành HNO3: \[_{~}4N{{O}_{2}}~+{{O}_{2}}~+\text{ }2{{H}_{2}}O\text{ }\to \text{ }HN{{O}_{3}}\].
MUỐI NITRAT
I. Tính chất của muối nitrat
1. Tính chất vật lí
Tất cả các muối nitrat đều là chất rắn, dễ tan trong nước và là điện li mạnh.
2. Phản ứng nhiệt phân
\[2Cu{{\left( N{{O}_{3}} \right)}_{2}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}2CuO+4N{{O}_{2}}\uparrow +{{O}_{2}}\uparrow \]
\[2AgN{{O}_{3}}\xrightarrow{{{t}^{0}}}2Ag+2N{{O}_{2}}\uparrow +{{O}_{2}}\uparrow \]
II. Ứng dụng
Các muối nitrat chủ yếu được sử dụng làm phân bón ngoài ra nó còn được làm thuốc nổ.
BÀI TẬP VÀ HƯỚNG DẪN GIẢI
Bài 1 (Trang 45 – SGk)
Viết công thức electron, công thức cấu tạo của axit nitric. Cho biết nguyên tố nitơ có hóa trị và số oxi hóa bao nhiêu ?
Hướng dẫn giải
- Công thức electron:
- Công thức cấu tạo:
- Nguyên tố nitơ có hoá trị 4 và số oxi hoá +5
Bài 2 (Trang 45 – SGK)
Lập các phương trình hóa học:
a) Ag + HNO3 (đặc) → NO2 + ? + ?
b) Ag + HNO3 (loãng) → NO + ? + ?
c) Al + HNO3 → N2O + ? + ?
d) Zn + HNO3 → NH4NO3 + ? + ?
e) FeO + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
g) Fe3O4 + HNO3 → NO + Fe(NO3)3 + ?
Hướng dẫn giải
Trước hết, căn cứ vào tính chất, điền công thức các chất còn thiếu ở chỗ có dấu (?). Sau đó, cân bằng pthh theo phương pháp thăng bằng electron, ta được kết quả sau:
a) Ag + 2HNO3 (đặc) → NO2 + AgNO3 + H2O
b) 3Ag + 4HNO3 (loãng) → NO + 3AgNO3 + 2H2O
c) 8Al + 30HNO3 → 3N2O + 8Al(NO3)3 + 15H2O
d) 4Zn + 10HNO3 → NH4NO3 + 4Zn(NO3)2 + 3H2O
e) 3FeO + 10HNO3 → NO + 3Fe(NO3)3 + 5H2O
g) 3Fe3O4 + 28HNO3 → NO + 9Fe(NO3)3 + 14H2O
Bài 3 (Trang 45 – SGk)
Hãy chỉ ra những tính chất hóa học chung và khác biệt giữa axit nitric và axit sunfuric. Viết các phương trình hóa học để minh họa.
Hướng dẫn giải
- Những tính chất khác biệt:
+ Với axit H2SO4 loãng có tính axit, còn H2SO4 đặc mới có tính oxi hoá mạnh, còn axit HNO3 dù là axit đặc hay loãng đề có tính oxi hoá mạnh khi tác dụng với các chất có tính khử.
+ H2SO4 loãng không tác dụng được với các kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học như axit HNO3.
Fe + H2SO4 (loãng) → FeSO4 + H2↑
3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O
- Những tính chất chung:
∗ Với axit H2SO4 loãng và HNO3 đều có tính axit mạnh
+ Thí dụ:
Đổi màu chất chỉ thị: Quỳ tím chuyển thành màu hồng
Tác dụng với bazơ, oxit bazơ không có tính khử (các nguyên tố có số oxi hoá cao nhất):
2Fe(OH)3 + 3H2SO4 → Fe2(SO4)3+ 6H2O
Fe2O3 + 6HNO3 → 2Fe(NO3)3 + 3H2O
2HNO3 + CaCO3 → Ca(NO3)2 + H2O + CO2↑
H2SO4 + Na2SO3 → Na2SO4 + H2O + SO2↑
∗ Với axit H2SO4(đặc) và axit HNO3 đều có tính oxi hoá mạnh
+ Thí dụ:
Tác dụng được với hầu hết các kim loại (kể cả kim loại đứng sau hiđro trong dãy hoạt động hoá học) và đưa kim loại lên số oxi hoá cao nhất.
Fe + 4HNO3 → Fe(NO3)3 + NO↑ + 2H2O
Cu + 2H2SO4(đặc) → CuSO4 + SO2↑ + 2H2O
Tác dụng với một số phi kim (đưa phi kim lên số oxi hoá cao nhất)
C + 2H2SO4(đặc) → CO2↑ + 2SO2↑ + 2H2O
S + 2HNO3 → H2SO4 + 2NO↑
Tác dụng với hợp chất( có tính khử)
3FeO + 10HNO3 → 3Fe(NO3)3 + NO↑ + 5H2O
2FeO + 4H2SO4(đặc) → Fe2(SO4)3 + SO2↑ + 4H2O
Cả hai axit khi làm đặc nguội đều làm Fe và Al bị thụ động hoá (có thể dùng bình làm bằng nhôm và sắt để đựng axit nitric và axit sunfuaric đặc)
Bài 4 (Trang 45 – SGk)
a. Trong các phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân sắt (III) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?
A. 5 B. 7 C. 9 D. 21
b. Trong phương trình hoá học của phản ứng nhiệt phân thuỷ ngân (II) nitrat, tổng các hệ số bằng bao nhiêu?
A.5 B.7 C.9 D.21
Hướng dẫn giải
a) Chọn D
4Fe(NO3)3 2Fe2O3 + 12NO2 + 3O2
b) Chọn A
Hg(NO3)3 Hg + 2NO2 + O2
Lưu ý: Phản ứng nhiệt phân muối nitrat
- Các muối nitrat của kim loại hoạt động mạnh (K, Na…) bị phân hủy tạo muối nitrit và O2
- Các muối nitrat của kim loại Mg, Zn, Fe, Cu, Pb…. Bị phân hủy tạo oxit kim loại tương ứng, NO2 và O2
- Muối nitrat của Ag, Au, Hg… bị phân hủy tạo thành kim loại tương ứng, NO2 và O2
Bài 5 (Trang 45- SGK)
Viết phương trình hóa học của các phản ứng thực hiện dãy chuyển hóa sau đây:
\[N{{O}_{2}}~\xrightarrow{(1)}~HN{{O}_{3}}~\xrightarrow{(2)}~Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}~\xrightarrow{(3)}~Cu{{\left( OH \right)}_{2}}~\xrightarrow{(4)}~Cu{{(N{{O}_{3}})}_{2}}~~\xrightarrow{(5)}CuO~\]
\[\xrightarrow{(6)}~Cu~~\xrightarrow{(7)}CuC{{l}_{2}}\]
Hướng dẫn giải:
(1) 4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3
(2) 8HNO3 + 3Cu → 3Cu(NO3)2 + 2NO↑ + 4H2O
Hoặc CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O
(3) Cu(NO3)2 + 2NaOH → Cu(OH)2↓ + 2NaNO3
(4) Cu(OH)2 + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + 2H2O
(5) 2Cu(NO3)2 → 2CuO + 4NO2↑ + O2↑
(6) CuO + H2 -to→ Cu + H2O
(7) Cu + Cl2 -to→ CuCl2
Bài 6 (Trang 45 – SGK)
Khi hoà tan 30,0g hỗn hợp đồng và đồng (II) oxit trong 1,5 lít dung dịch axit nitric 1,00M (loãng) thấy thoát ra 6,72 lit nitơ monooxit (đktc). Xác định hàm lượng phần trăm của đồng (II) oxit trong hỗn hợp, nồng độ mol của đồng (II) nitrat và axit nitric trong dung dịch sau phản ứng, biết rằng thể tích các dung dịch không thay đổi.
Hướng dẫn giải:
nHNO3 = 1,5. 1,00 = 1,50 (mol)
nNO = 6,72/22,4 = 0,3(mol)
PTHH: 3Cu + 8HNO3 → 3Cu(NO3)2 + 2NO + 4H2O (1)
CuO + 2HNO3 → Cu(NO3)2 + H2O (2)
Theo pt(1) nCu = 3/2. nNO = 3/2. 0,3 = 0,45 mol
Gọi nCuO = x mol
Ta có: mhỗn hợp = mCu + mCuO = 0,45. 64 + 80x = 30,00
⇒ x = 0,015 ⇒ nCuO = 0,015 mol ⇒ mCuO = 0,015. 80 = 1,2 g
(Hoặc mCuO = 30 - 0,45. 64 = 1,2g)
Bài 7 (Trang 45 – SGK)
Để điều chế được 5,000 tấn axit nitric nồng độ 60,0% cần dùng bao nhiêu tấn amoniac? Biết rằng sự hao hụt amoniac trong quá trình sản xuất là 3,8%.
Hướng dẫn giải
Khối lượng HNO3 nguyên chất là: (5.60)/100 = 3 tấn
Sơ đồ phản ứng điều chế HNO3 từ NH3
\[4N{{H}_{3}}+5{{O}_{2}}\xrightarrow[pt]{850-{{900}^{0}}C}4NO+6{{H}_{2}}O\] (1)
2NO + O2 → 2NO (2)
4NO2 + O2 + 2H2O → 4HNO3 (3)
Từ các phương trình trên ta có sơ đồ hợp thức: NH3 → HNO3 (4)
Theo sơ đồ điều chế nHNO3 = nNH3
⇒ mNH3 = (3/63). 17 = 0,809524 tấn
Khối lượng NH3 hao hụt là 3,8% nghĩa là hiệu suất đạt 100 - 3,8 =96,2%
Vậy khối lương amoniac cầ dùng là: 0,809524 / (96,2%)= 0,8415 tấn