Phương pháp :
- Viết sạch đẹp, nắn nót, đúng chính tả.
- Phân biệt khi viết ăc/oăc, tr/ ch, dấu hỏi/ dấu ngã
- Chú ý viết đúng chính tả các từ: trải chiếu, buông màn, chổi, sạch thềm, lim dim, chân tường, luống rau, đầu hồi, trán.
1. Tập chép :
Chị em
Cái ngủ mày ngủ cho ngoan
Để chị trải chiếu, buông màn cho em.
Chổi ngoan mau quét sạch thềm,
Hòn bi thức đợi lim dim chân tường.
Đàn gà ngoan chớ ra vườn,
Luống rau tay mẹ mới ươm đầu hồi.
Mẹ về, trán ướt mồ hôi,
Nhìn hai cái ngủ chung lời hát ru
Trần Đắc Trung
2. Điền vào chỗ trống ăc hay oăc ?
đọc ng…´ ngứ, ng…´ tay nhau, dấu ng… đơn.
Trả lời : đọc ngắc ngứ, ngoắc tay nhau, dấu ngoặc đơn.
3. Tìm các từ:
a) Chứa tiếng bắt đầu bằng ch hoặc tr, có nghĩa như sau :
- Trái nghĩa với riêng : chung
- Cùng nghĩa với leo : trèo
- Vật đựng nước để rửa mặt, rửa tay, rửa rau,…: chậu
b) Chứa tiếng có thanh hỏi hoặc thanh ngã, có nghĩa như sau :
- Trái nghĩa với đóng : mở
- Cùng nghĩa với vỡ : bể
- Bộ phận ở trên mặt dùng để thở và ngửi : mũi