I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ
Muốn cộng hoặc trừ các số có ba chữ số (không nhớ) ta làm như sau:
+ Đặt tính: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
+ Tính: Thực hiện tính từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính và tính: \(156 + 123\)
+) \(6\) cộng \(3\) bằng \(9\) , viết \(9\)
+) \(5\) cộng \(2\) bằng \(7\) , viết \(7\)
+) \(1\) cộng \(1\) bằng \(2\) , viết \(2\)
Vậy: \(156 + 123 = 279\)
II. CÁC DẠNG TOÁN
Dạng 1: Tính, đặt tính rồi tính.
Phương pháp chung:
Bước 1: Đặt các chữ số cùng một hàng thẳng cột với nhau.
Bước 2: Thực hiện tính từ phải sang trái.
Ví dụ: Đặt tính và tính \(123 + 654\)
Giải:
+) \(3\) cộng \(4\) bằng \(7\), viết \(7\)
+) \(2\) cộng \(5\) bằng \(7\), viết \(7\)
+) \(1\) cộng \(6\) bằng \(7\) , viết \(7\)
Vậy \(123 + 654 = 777\)
Dạng 2: Toán đố
Phương pháp chung:
Bước 1: Đọc và tìm hiểu đề bài
Đọc và ghi nhớ các dữ liệu đề bài đã cho, yêu cầu của bài toán.
Bước 2: Phân tích đề
Dựa vào câu hỏi của đề bài, chú ý các từ khóa “tất cả” hay “ còn lại” , xác định phép toán cần sử dụng để tìm lời giải.
Bước 3: Trình bày lời giải và kiểm tra lại đáp án.
Ví dụ: Khối lớp Một có \(276\) học sinh, khối lớp Hai có nhiều hơn khối lớp Một \(13\) học sinh. Hỏi khối lớp Hai có bao nhiêu học sinh ?
Giải
Khối lớp Hai có số học sinh là:
\(276 + 13 = 289\) (học sinh)
Đáp số: \(289\) học sinh.
Dạng 3: Tìm các thành phần còn thiếu $\left( {{\bf{x}};{\bf{y}};{\bf{z}}} \right)$
Phương pháp chung:
Bước 1: Xác định thành phần chưa biết trong phép tính.
Bước 2: Tìm số hạng hoặc số bị trừ/số trừ còn thiếu.
+ Tìm số hạng còn thiếu: Lấy tổng trừ đi số hạng đã biết
+ Tìm số bị trừ còn thiếu: Lấy hiệu cộng với số trừ.
+ Tìm số trừ còn thiếu: Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
Bước 3: Trình bày bài và thử lại kết quả vừa tìm được.
Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x - 151 = 234\)
Giải:
Vậy giá trị của \(x\) là \(385\)
(Thử lại: \(385 - 151 = 234\))