I. ĐIỀU CHẾ

1. Trong phòng thí nghiệm

a. Phản ứng vôi tôi xút

${{C}_{n}}{{H}_{2n+1}}C\text{O}ONa+NaOH\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}{{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}$

Tổng quát:

CnH2n+2-x(COONa)x + xNaOH → CnH2n+2 + xNa2CO3 (CaO, t0)

VD: $C{{H}_{3}}C\text{O}ONa+NaOH\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}C{{H}_{4}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}$

b. Cộng H2 vào hợp chất không no

${{C}_{n}}{{H}_{2n+2-2m}}+m{{H}_{2}}\xrightarrow{Ni,{{t}^{o}}}{{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}$                                                                     $$

2. Điều chế trong công nghiệp

- Chưng cất phân đoạn dầu mỏ.

- Đi từ khí thiên nhiên và khí dầu mỏ.

- Cracking ankan : ${{C}_{n}}{{H}_{2n+2}}\xrightarrow{xt,\text{ }{{t}^{o}}}{{C}_{m}}{{H}_{2m+2}}+{{C}_{k}}{{H}_{2k}}$

3. Điều chế metan

Từ muối của axit cacboxylic: $C{{H}_{3}}C\text{O}ONa+NaOH\xrightarrow{CaO,{{t}^{o}}}C{{H}_{4}}+N{{a}_{2}}C{{O}_{3}}$

- Từ hợp chất cacbua kim loại: $A{{l}_{4}}{{C}_{3}}+12{{H}_{2}}O\xrightarrow{{}}3C{{H}_{4}}+4Al{{(OH)}_{3}}\downarrow $

-  Tổng hợp:

II. ỨNG DỤNG

- Dùng làm nhiên liệu (CH4 dùng trong đèn xì để hàn, cắt kim loại).

- Dùng làm dầu bôi trơn.

- Dùng làm dung môi.

- Để tổng hợp nhiều chất hữu cơ khác: CH3Cl, CH2Cl2, CCl4, CF2Cl2,…

- Đặc biệt từ CH4 điều chế được nhiều chất khác nhau: hỗn hợp CO + H2, amoniac, $CH\equiv CH$, rượu metylic, anđehit fomic.

Bài viết gợi ý: