ĐỘNG TỪ TÌNH THÁI
ĐỊNH NGHĨA:
Động từ tình thái hay còn được gọi là động từ khiếm khuyết là loại động từ đặc biệt, có chức năng làm rõ các tính chất của hành động được diễn tả bởi động từ chính trong câu.
1. Tại sao lại gọi là động từ khiếm khuyết?
- Động từ không cần chia ở ngôi thứ 3 số ít: I can, She can, He can
- Không có hình thức nguyên thể hay phân từ hai giống như các động từ thường khác
- Động từ chính đứng đằng sau không chia, ở dạng nguyên thể (có hoặc không có “to” )
- Không cần trợ động từ trong câu hỏi, câu phủ định, câu hỏi đuôi…
2. Các động từ tình thái gồm: will, would, can, could, may, might, shall, should, must.
Hình thức: modal verb + bare-infinitive
E.g: I can swim very well.
May I go out?
We shouldn’t bring him to that party.
Ngoài ra, còn có các cụm động từ có tính chất và ý nghĩa gần giống với động từ tình thái như: have to, have got to, had better, ought to, would rather, would prefer.
E.g: She has to be there before 3p.m
3. Cách dùng
a. Diễn tả một khả năng hoặc kĩ năng (ability)
- Động từ tình thái: can, could hoặc be able to, be capable of
E.g: He can speak English.
Chú ý: Không dùng “can” để diễn tả một khả năng/ kĩ năng mà mình có ở hiện tại nhưng sẽ có trong tương lai, thay vào đó ta dùng “will be able to”
E.g: He will be able to speak Japanese after finishing this course.
b. Diễn tả một khả năng xảy ra trong tương lai (future possibility)
- Động từ tình thái: may, might, can, could hoặc be likely to. Could, might diễn tả một sự ít chắc chắn hơn may, can và be likely to.
E.g: He may win the race.
- Dùng “will” để diễn tả một khả nặng hoặc sự kiện mà người nói cảm thấy chắc chắn xảy ra trong tương lai.
E.g: She’s always curious about other people’s business. She will probably ask you about this.
Chú ý: Không dùng “could not” để diễn tả một khả năng hoặc sự kiện không thể xảy ra trong tương lai.
Eg: We may not/ might not/ could not find a good solution to the pollution.
c. Đưa ra một yêu cầu (request)
- Động từ tình thái: can, could, will hoặc would.
- Could, would được sử dụng trong những tình huống trang trọng và lịch sự.
E.g: Can you close the door?
Would you look over my report?
- Chỉ được dùng “can” hoặc “will” để trả lời các yêu cầu này, hoặc có thể dùng các cụm từ: OK, Sure, Certainly, Sorry, ….
E.g: - Can you close the door?
- Certainly.
d. Đưa ra một lời đề nghị giúp đỡ (offer)
- Động từ tình thái: Can, Shall (I/ We)
E.g: Can I help you?
- Để trả lời lời đề nghị này, có thể dùng các cụm từ: OK, Thanks, That would be very nice, Yes, please…
E.g: - Can I help you?
- Yes, please.
Chú ý: Cũng có thể dùng “Would you like” để đưa ra một lời đề nghị.
E.g: Would you like me to help you?
e. Đưa ra một lời xin phép (permission)
- Động từ tình thái: Can, Could, May (I/ We)
- Could, may được dùng trong những tình huống trang trọng và lịch sự.
E.g: Can we go to the movies tonight, Mum?
- Dùng “can”, “may” (không dùng “could”) hoặc các cụm từ “Sure”, “Go ahead”, “Certainly”, “I’m sorry but” để trả lời các lời xin phép này.
E.g: - Can we go to the movies tonight, Mum?
- Yes, you can.
Chú ý: Dùng “be allowed to/ be permitted to” diễn tả những việc được phép hoặc không được phép làm.
E.g: We were not allowed to play games before finishing our homework.
f. Diễn tả lời khuyên (advice), sự bắt buộc (obligation), sự cần thiết (necessity)
- Dùng động từ should hoặc ought to để đưa ra một lời khuyên.
E.g: She should prepare for her trip carefully.
- Dùng động từ should hoặc ought to để đưa ra một ý kiến tổng quát (general opinion).
E.g: Students ought not to do too much homework.
- Dùng động từ had better để đưa ra lời cảnh báo (warning) về một sự việc hoặc hành động (có thể mang lại hậu quả).
E.g: You had better go to work on time.
Chú ý: Thể phủ định của had better là had better not.
- Dùng động từ must, have to hoặc have got to để diễn tả một sự bắt buộc (obligation).
E.g: They’ve got to leave soon.
- Dùng các động từ needn’t/ not need to/ not have to/ haven’t got to để diễn tả một điều không bắt buộc hoặc không cần thiết.
E.g: They don’t have to/ haven’t got to/ needn’t wear uniforms to that school.
g. Diễn tả sự ngăn cấm (prohibition)
- Dùng động từ must not để diễn tả một điều cấm đoán.
E.g: They mustn’t bring pets into that restaurant.
Chú ý: “Must not” dùng để diễn tả một điều cấm đoán trong khi “not have to” dùng để diễn tả một điều không bắt buộc hoặc không cần thiết.
E.g: You musn’t park here.
You don’t have to come back early.
h. Diễn tả một kết luận ở hiện tại (logical assumption)
- Dùng must, may (khẳng định) hoặc can’t, couldn’t, might not (phủ định) để diễn tả một kết luận có cơ sở về một sự việc ở hiện tại (logical assumption)
E.g: You’ve worked all night these days. You must be tired.
i. Diễn tả một điều ưa thích (preference)
- Dùng động từ would like, would prefer hoặc would rather để diễn tả một điều ưa thích hoặc mong muốn.
E.g: I would like to go camping today.
Chú ý:
- Thể khẳng định: would like/prefer + to-infinitive
would rather + bare-infinitive
- Thể phủ định: would prefer not + to-infinitive
would rather not + bare-infinitive
- KHÔNG dùng “would like” ở thể phủ định, dùng “not want” để thay thế.
E.g: They don’t want to eat in this restaurant.
k. Diễn tả sự việc đang diễn tiến ở hiện tại
- Động từ tình thái có thể kết hợp với hiện tại phân từ (V-ing) để diễn tả các sự việc đang diễn tiến ở hiện tại.
Modal verb + be + V-ing
- Diễn tả một kết luận ở hiện tại:
Dùng must/may/could/might/couldn’t/can’t + be + V-ing
E.g: Tom is in the library now. He must be studying for his test tomorrow.
- Diễn tả một khả năng có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai.
Dùng may/might/could + be + V-ing
E.g: Don’t call me tonight. I could be going to the movies.
l. Diễn tả sự việc trong quá khứ
Mục đích | Cách dùng | Ví dụ |
Diễn tả lời khuyên trong quá khứ: - Đáng lẽ nên làm - Đáng lẽ KHÔNG nên làm | Should/ ought to have PII Shouldn’t/ought not to have PII | She should have studied harder to pass the exam. I shouldn’t gone through the red light. |
Diễn tả một kết luận trong quá khứ: - 98% - 50% - < 50% - 2% | Must have PII May have PII Could have PII Might have PII Couldn’t have PII Can’t have PII | The grass is all wet. It must have rained hard last night. John looks upset. Something bad may have happened to him. Some students were late this morning. They could have got stuck in traffic. Tom wasn’t at the party. He might have forgotten about it. You couldn’t have talked to Tim yesterday. He wasn’t in town. Mary can’t have been at home. She ate out with me. |
Diễn tả một điều không có thật trong quá khứ (tương đương câu điều kiện loại III) | Would/could/might have PII | I could have become an artist, but my parents made me study medicine. |
4. Bài tập tự luyện:
Choose the best option for each sentence:
1. People ______ obey the law.
a. must b. may c. will d. ought to
2. Honey, you and the kids just have dinner without waiting for me. I ______ work very hard today.
a. can b. may c. should d. would
3. I ______ be delighted to show you around the campus.
a. ought to b. would c. might d. can
4. Leave early so that you ______ miss the bus.
a. didn’t b. won’t c. shouldn’t d. mustn’t
5. His mansion is luxurious! It ______ have cost a fortune
a. must b. might c. will d. should
6. You ______ to finish the assignment today.
a. should b. must c. had d. ought
7. I hope I ______ not miss it.
a. will b. shall c. could d. must
8. Unless he runs he______ catch the bus.
a. will b. mustn’t c. wouldn’t d. won’t
9. ______ you be in Rome tonight?
a. Will b. May c. Might d. Maybe
10. We ______ have time to help you tomorrow.
a. may b. must c. will d. could.
11. The children_____”thank you” to you when you gave them their gifts.
a. should have said c. must say
c. should say d. will have say
12. Nam did very badly on the exam. He _____ harder.
a. must have studied c. could have studied
b. should have studied d. must studied
13. He was very lucky when he fell off the bike. He _____ himself.
a. could have hurt c. must have hurt
b. should have hurt d. will have hurt
14. Betty didn't come to class yesterday. She _____ an accident.
a. should have had c. must have
b. might have d. may have had
15. My cousin still hasn't come out. He ______ everything for the trip now.
a. must have been preparing c. must be preparing
b. will be preparing d. will have prepared
16. The television isn’t working. It____damaged during the move.
a. must b. must have been c. must be d. must have
17. Betty ___ hear the speaker because the crowd was cheering so loudly.
a. couldn’t b. might not c. can’t d. doesn’t
18. I can’t believe it. He ____ it by himself. It weighs over a ton.
a. couldn’t lift c. might not lift
b. may not have been able to lift d. can’t have lifted
19. I can’t find my phone. I ____ dropped it during the run, I’m not so sure.
a. must b. might have c. could have d. must have
20. “Must I take my raincoat?” – “No, you____. It’s not going to rain.”
a. mustn’t b. have to c. needn’t d. don’t
Đáp án:
1. A: Dùng “must” để thể hiện một sự bắt buộc (Người dân PHẢI nghe theo pháp luật)
2. C: “may” diễn tả điều gì đó có thể xảy ra ở hiện tại hoặc tương lai (Em yêu, em và các con có thể dùng bữa tối mà không cần đợi anh. Anh có thể sẽ làm việc cật lực ngày hôm nay)
3. B: “would be delighted” để diễn tả sự hân hạnh. (Tôi sẽ rất hân hạnh dẫn bạn tham quan khuôn viên)
4. B: Dùng “will not – won’t” để diễn tả một sự việc sẽ không xảy ra trong tương lai (Đi học sớm để bạn sẽ không bỏ lỡ chuyến xe buýt)
5. A: “must have + PP” diễn tả sự chắc chắn dựa trên những hiện tuojngw được đưa ra. (Biệt tự của anh ấy thật lộng lẫy! Nó chắc đáng giá cả gia tài”
6. D: “ought to” = “should”, A và B không đi với to, và câu có “today” chứng tỏ thì hiện tại nên không dùng “had” ở câu C (Bạn nên hoàn thành bài tập vào hôm nay)
7. B: “hope” diễn tả sự mong muốn một điều gì đó sẽ xảy ra. (Tôi hi vọng tôi sẽ không bỏ lỡ nó)
8. D: Câu điều kiện loại 1 (Nếu anh ấy không chạy, anh ấy sẽ bỏ lỡ xe buýt)
9. A: “will” dùng ở thì tương lai (Bạn sẽ có mặt ở Rome vào tối nay chứ?
10. A: Dùng “may + Vinf” để diễn tả một sự việc có thể xảy ra trong tương lai. (Chúng tôi có thể có thời gian để giúp bạn vào ngày mai).
11. A: “should have + PP” diễn tả việc gì đó đáng lẽ nên diễn ra nhưng đã không diễn ra. (Bọn trẻ đã nên nói “cảm ơn” khi bạn tặng chúng quà)
12. B: Như câu 11 (Nam làm rất tệ trong bài kiểm tra. Anh ấy đã nên học hành chăm chỉ hơn)
13. A: Dùng “could have + PP” diễn tả một sự việc có thể đã diễn ra trong quá khứ nhưng thực tế là không. (Anh ấy rất may mắn khi ngã từ chiếc xe đạp. Anh ấy có thể đã làm mình bị thương)
14. D: “may have had + PP” diễn tả một sự việc có thể đã xảy ra nhưng người nói không biết chắc chắn. (Betty đã không đến lớp vào ngày hôm qua. Có lẽ cô ấy đã gặp tai nạn)
15. A: “must have been + PP” có nghĩa “chắc hẳn đã…” (Anh họ của tôi vẫn chưa ra, chắc hẳn anh ấy đã đang chuẩn bị cho chuyến đi)
16. B: “must have been + PP” modal perfect dùng để diễn tả một sự việc chắc chắn đã xảy ra trong quá khứ. (TV không hoạt động, nó chắc đã bị làm hỏng trong lúc di chuyển)
17. A: “couldn’t” diễn tả một khả năng trong quá khư (Betty đã không thể nghe được người nói bởi vì đám đông hò hét rất lớn)
18. D: Dùng Modal perfect “can’t have + PP” để diễn tả một sự việc gần như chắc chắn không thể xảy ra. (Tôi không thể tin được. Anh ấy đã không thể nhấc nó lên, nó nặng hơn 1 tấn)
19. B: Dùng “might have + PP” diễn tả sự việc xảy ra trong quá khư mà người nói không dám chắc. (Tôi không thể tìm thấy điện thoại của mình. Có lẽ tôi đã làm rơi nó khi đang chạy, tôi không chắc lắm.)
20. C: “mustn’t” = “not allowed” Đồng nghĩa với không được phép. Đối với thể phủ định của must, ta dùng “don’t have to” hoặc “needn’t” (“Tôi có phải đem theo áo mưa không?” – Không, bạn không cần. Trời sẽ không mưa đâu).