I. AXIT CÓ OXI CỦA CLO

1. HClO (axit hipoclorơ)

- Là axit rất yếu, yếu hơn cả axit cacbonic:

CO2 + H2O + KClO → KHCO3 + HClO

- Kém bền, chỉ tồn tại được trong dung dịch nước: HClO → HCl + [O]

- HClO và muối của nó đều có tính oxi hóa rất mạnh.

2. HClO(axit cloric)

- Là axit khá mạnh, tan nhiều trong nước, có tính oxi hóa mạnh.

- Điều chế bằng cách nhiệt phân HClO:

3HClO → HClO3 + 2HCl.

3. HClO(axit pecloric)

- Là axit rất mạnh, tan nhiều trong nước.

- Phản ứng loại nước của HClO4 :    2HClO4 → Cl2O7 + H2O

- Điều chế:   KClO4 + H2SO4 → HClO4 + KHSO4

Chú ý: Từ HClO đến HClO2, HClO3, HClO4: Tính axit và tính bền tăng, tính oxi hóa giảm.

II. CÁC HỢP CHẤT CÓ OXI CỦA CLO

1. Nước gia-ven: NaCl + NaClO

- Dùng tẩy trắng sợi, vải giấy, sát trùng, khử mùi do gốc ClO- gây ra

Cl2 + 2NaOH → NaCl + NaClO + H2O

NaCl + H2O → NaClO + H2 (điện phân dung dịch không màng ngăn)

NaClO + CO2 + H2O → NaHCO3 + HClO

2. Clorua vôi: CaOCl2

- Chất bột, màu trắng, mùi xốc, tính oxi hóa mạnh, ứng dụng tương tự như nước Javen nhưng được dùng rộng rãi hơn vì rẻ tiền hơn.

Cl2 + Ca(OH)2 → CaOCl2 + H2O

Tuy nhiên, hiện nay người ta không dùng clorua vôi để tẩy trắng quần áo vì dễ bị cặn, gây khô cứng và hỏng vải

2CaOCl2 + CO2 + H2O → CaCO3↓ + CaCl2 + 2HClO

Lưu ý: CaOCl2 = CaCl2.Ca(ClO)2: được gọi là muối hỗn tạp

(Muối hỗn tạp: muối của một kim loại với nhiều gốc axit khác nhau

Muối kép: muối của nhiều cation khác nhau với một gốc axit)

3. Kali clorat: KClO3

- Chất rắn, kết tinh, không màu.

- Muối KClO3 được dùng làm thuốc nổ, diêm tiêu, điều chế khí oxi trong PTN:

6P + 5KClO3 → 3P2O5 + 5KCl

- Nhiệt phân KClO3:

2KClO3 $\xrightarrow{{{t}^{o}},xt:Mn{{O}_{2}}}$  2KCl + 3O2

4KClO3­ $\xrightarrow{{{t}^{o}}}$ 3KClO4 + KCl

Bài viết gợi ý: