1. Dựa vào tranh và trả lời câu hỏi :
a. Em bé thế nào ? (xinh, đẹp, dễ thương,…)
- Em bé rất dễ thương.
b. Con voi thế nào ? (khỏe, to, chăm chỉ,…)
- Con voi trông thật chăm chỉ.
c. Những quyển vở thế nào ? (đẹp, nhiều màu, xinh xắn,…)
- Những quyển vở rất sạch đẹp.
d. Những cây cau thế nào ? (cao, thẳng, xanh tốt,…)
- Cây cau rất cao và xanh tốt.
2. Tìm những từ chỉ đặc điểm của người và vật.
a. Đặc điểm về tính tình của một người.
- ngoan ngoãn, hiền hậu, thật thà, hài hước, vui vẻ, điềm đạm, thẳng tính, nóng nảy, đanh đá, ghê gớm, keo kiệt, …
b. Đặc điểm về màu sắc của một vật.
- xanh, xanh biếc, xanh thẫm, xanh lam, xanh dương, đỏ thẫm, đo đỏ, đỏ tươi, vàng tươi, vàng vọt, tim tím, tím biếc, trắng tinh, trắng ngần, trăng trắng, …
c. Đặc điểm về hình dáng của người, vật.
- cao lớn, thấp bé, lùn, lênh khênh, béo, mũm mĩm, gầy gò, cân đối, vuông vắn, tròn xoe, méo mó, sắc nhọn …
3. Chọn từ thích hợp rồi đặt câu với từ ấy để tả :
a. Mái tóc của ông (hoặc bà) em : bạc trắng, đen nhánh, hoa râm , …
b. Tính tình của bố (hoặc mẹ) em : hiền hậu, vui vẻ, điềm đạm,…
c. Bàn tay của em bé : mũm mĩm, trắng hồng, xinh xắn,…
d. Nụ cười của anh (hoặc chị) em : tươi tắn, rạng rỡ, hiền lành,…