A. GRAMMAR
I. THE PRESENT SIMPLE - Thì hiện tại đơn
1. Cấu trúc
|
2. Cách dùng
- Thì hiện tại đơn dùng dể:
- Chỉ thói quen hằng ngày, những việc mà bạn thường xuyên làm:
Ví dụ:
They drive to the office every day. (Hằng ngày họ lái xe đi làm.)
She doesn't come here very often. (Cô ấy không đến đây thường xuyên.)
- Một sự việc hay sự thật hiển nhiên:
Ví dụ:
We have two children. (Chúng tôi có 2 đứa con.)
The Thames flows through London. (Sông Thames chảy qua London.)
- Chỉ sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo thời gian biểu hay lịch trình:
Ví dụ:
Christmas Day falls on a Monday this year.
(Năm nay Giáng sinh rơi vào ngày thứ Hai.)
- Chỉ suy nghĩ và cảm xúc tại thời điểm nói:
Ví dụ:
They don't ever agree with US. (Họ chưa bao giờ đồng ý với chúng ta.)
I think you are right. (Tôi nghĩ anh đúng.)
3. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các trạng ngữ chỉ thời gian như: everyday, usually, always, sometimes, often, never, hardly, in the morning, on Mondays, at weekends, in spring, summer, today, nowadays,...
|
4. Lỗi thường hay gặp khi sử dụng thì Hiện tại đơn: S hay ES?
Với ngôi 3 số ít, ở câu khẳng định, động từ chia ở dạng số ít theo công thức sau:
Verb endings
Thêm s vào đằng sau hầu hết động từ: live - lives, work – works Thêm es sau ch, sh, s, x: watch - watches, finish - finishes Bỏ y và thêm ies với động từ kết thúc bởi 1 phụ âm + y: Study - Studies; NOT: play - plaies (trước y là nguyên âm a) Động từ bất quy tắc: do - does, go - goes, have - has |
II. THE PRESENT CONTINOUS - Thì hiện tại tiếp diễn
1. Cấu trúc
|
2. Sự kết hợp giữa chủ ngữ và động từ tobe
|
3. Cách dùng chính
- Dùng để diễn tả một hành động đang xảy ra tại thời điểm hiện nói hoặc xung quanh thời điểm nói.
Ví dụ:
I am watching a film now.
(Tôi đang xem phim - hành động xem phim diễn ra ngay tại thời điểm nói)
I am writing an essay these days.
(Thời gian này tôi viết một bài luận - chủ thể của hành động đọc không nhất thiết phải viết bài luận ngay trong lúc nói chuyện)
- Diễn tả một sự việc sẽ xảy ra trong tương lai theo một kế hoạch đã được lên lịch cố định (thay thế cho tương lai gần), đặc biệt là trong văn nói.
Ví dụ:
I am going to the theatre tonight.
(Tôỉ nay tôi sẽ đến rạp hát - hành động đến rạp hát đang chuẩn bị diễn ra)
I bought the ticket yesterday. I am flying to New York tomorrow.
Ta thấy có căn cứ, kế hoạch rõ ràng (tôi đã mua vé máy bay) nên ta sử dụng thì hiện tại tiếp diễn để nói về một việc chắc chắn sẽ xảy ra trong tương lai.
- Diễn tả sự không hài lòng hay phàn nàn về việc gì trong câu sử dụng "always".
Ví dụ:
He is always coming late. (Anh ta toàn đến muộn.)
Why are you always putting your dirty clothes on your bed? (Sao lúc nào con cũng để quần áo bẩn trên giường thế hả?)
4. Dấu hiệu nhận biết
Trong câu thường có các trạng từ sau: now, right now, at the moment, at present,...
Trong câu có các động từ như:
- Look! (Nhìn kìa!)
- Listen! (Hãy nghe này!)
- Keep silent! (Hãy im lặng)
Ví dụ:
Look! The tram is coming. (Nhìn kia! Tàu đang đến.)
Listen! Someone is crying. (Nghe này! Ai đó đang khóc.)
Keep silent! The baby is sleeping. (Hãy im lặng! Em bé đang ngủ.)
5. Lưu ý
- Các động từ trạng thái ở bảng sau không được chia ở thể tiếp diễn (bất cứ thời nào) khi chúng là những động từ tĩnh diễn đạt trạng thái cảm giác của hoạt động tinh thần hoặc tính chất của sự vật, sự việc.
|
- Nhưng khi chúng là động từ hành động thì chúng lại được phép dùng ở thể tiếp diễn.
Ví dụ:
She has a lot of dolls. (She is having a lot of dolls)
- Tuy nhiên, có thể:
She is having his lunch. (Cô ấy ĐANG ăn trưa - hành động ăn đang diễn ra)
6. Quy tắc thêm sau động từ
Thông thường ta chỉ cần thêm "-ing" vào sau động từ. Nhưng có một số chú ý như sau:
- Với động từ tận cùng là MỘT chữ "e":
- Ta bỏ "e" rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
write - writing; type - typing; come – coming
- Tận cùng là HAI CHỮ "e" ta không bỏ "e" mà vẫn thêm "-ing" bình thường.
- Với động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT PHỤ ÂM, trước là MỘT NGUYÊN ÂM
- Ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
stop - stopping; get - getting; put - putting
CHÚ Ý:
beggin - beginning; travel - travelling prefer - preferring; permit - permitting |
- Với động từ tận cùng là "ie":
- Ta đổi "ie" thành "y" rồi thêm "-ing".
Ví dụ:
lie - lying; die - dying
B. VOCABULARY
Từ mới |
Phiên âm |
Nghĩa |
backpack |
/ˈbækpæk/ |
ba lô |
binder |
/ˈbaɪndə(r)/ |
bìa rời |
chalkboard |
/ˈtʃɔːkbɔːd/ |
bảng viết phấn |
diploma |
/dɪˈpləʊmə/ |
bằng, giấy khen |
folder |
/ˈfəʊldə(r)/ |
bìa đựng tài liệu |
ink |
/ɪŋk/ |
mực |
ink bottle |
/ɪŋk ˈbɒtl/ |
lọ mực |
lecturer |
/ˈlektʃə(r)/ |
giảng viên |
lockers |
/ˈlɒkə(r)z/ |
tủ có khóa |
mechanical pencil |
/məˈkænɪkl ˈpensl/ |
bút chì kim |
notepad |
/ˈnəʊtpæd/ |
sổ tay |
pencil sharpener |
/ˈpensl ˈʃɑːpnə(r)/ |
gọt bút chì |
private tutor |
/ˈpraɪvət ˈtjuːtə(r)/ |
gia sư riêng |
pupil |
/ˈpjuːpl/ |
học sinh |
school supply |
/skuːl səˈplaɪ/ |
dụng cụ học tập |
spiral notebook |
/ˈspaɪrəl ˈnəʊtbʊk/ |
sổ, vở gáy xoắn |
student |
/ˈstjuːdnt/ |
học sinh |
teacher |
/ˈtiːtʃə(r)/ |
giáo viên |
C. EXERCISES - BÀI TẬP THỰC HÀNH
I. Put one of these words in each blank
lessons |
football |
science |
judo |
homework |
- I do with my friend, Vy.
- Duy plays for the school team.
- All the at my new school are interesting.
- They are healthy. They do every day.
- I study Maths, English and on Mondays.
KEY:
1. homework
2. football
3. lessons
4. judo
5. science
Tạm dịch:
1. Tôi làm bài tập về nhà với bạn của tôi, Vy.
2. Duy chơi bóng đá cho đội của trường.
3. Tất cả các tiết học ở trường mới của tớ đều thú vị.
4. Họ khỏe mạnh. Họ tập judo hàng ngày.
5. Tớ học toán, tiếng anh và khoa học vào các ngày thứ 2.
II. Miss Nguyet is interviewing Duy for the school newsletter. Write the correct form of the verbs.
KEY:
1. has
2. Do you have
3. love
4. Does Vy walk
5. ride
6. teaches
7. doesn’t play
8. reads
9. go
10. do
Tạm dịch:
Cô Nguyệt: Nói cho mọi người về bản thân em đi Duy.
Duy: Được ạ. Bây giờ em sống ở đây. Đây là trường mới của em. Woa. Nó có một sân trường lớn.
Cô Nguyệt: Em có bạn mới nào không?
Duy: Có, em yêu trường mới và bạn mới của em, Vy và Phong.
Cô Nguyệt: Vy đi bộ đến trường với em?
Duy: À, chúng em thường đạp xe đạp đến trường.
Cô Nguyệt: Ai là giáo viên của em?
Duy: Giáo viên của em là thầy Quang. Thầy thật là tuyệt. Thầy dạy em tiếng Anh.
Cô Nguyệt: Em làm gì vào giờ giải lao?
Duy: Em chơi bóng đá nhưng Phong bạn em không chơi bóng đá. Bạn ấy đọc sách trong thư viện.
Cô Nguyệt: Em về nhà lúc mấy giờ?
Duy: Em về nhà lúc 4 giờ chiều mỗi ngày. Sau đó em làm bài tập về nhà.
Cô Nguyệt: Cảm ơn em.
III. Choose the correct tense of the verbs
KEY:
- Are having
- Wears
- Starts
- Is watching
- Are skipping
Tạm dịch:
1. Gia đình tôi đang ăn tối.
2. Mai mặc đồng phục vào các ngày thứ Hai và thứ Bảy.
3. Năm học mới ở Việt Nam bắt đầu vào ngày 05 tháng 9.
4. Bây giờ Dương đang xem Ice Age trên video.
5. Nhìn kìa! Các bạn nữ đang nhảy dây trên sân trường.
IV. Can you correct the passage? Write the correct version.
hi im Phong and im from Ho Chi Minh city i wear uniform to school every day my favourite teacher is mr Trung he teaches me science |
KEY:
Hi. I'm Phong and I’m from Ho Chi Minh City. I wear my uniform to school every day. My favorite teacher is Mr. Trung. He teaches me science.
Tạm dịch:
Xin chào. Tôi là Phong và tôi đến từ Thành phố Hồ Chí Minh. Tôi mặc đồng mục đến trường hàng ngày. Giáo viên yêu thích của tôi là thầy Trung. Thầy ấy dạy tôi môn khoa học.
V. Match the questions with the correct answers.
KEY:
1 - d
2 - a
3 - b
4 - c
Tạm dịch:
1. Có bao nhiêu lớp học trong trường của bạn? - 16 lớp.
2. Tuần đầu tiên ở trường của bạn thế nào? - Oh, rất tuyệt.
3. Mai sống ở gần trường của cô ấy phải không? - Vâng, đúng vậy.
4. Bạn làm gì vào buổi tối? - Tôi làm bài tập về nhà và xem TV.