I. KIẾN THỨC CẦN NHỚ

II. CÁC DẠNG TOÁN

Dạng 1: Tìm số bị trừ

Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ: Tìm \(x\), biết: \(x - 4 = 8\)

Giải:

\(\begin{array}{l}x - 4 = 8\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 8 + 4\\\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,\,x = 12\end{array}\)

Vậy giá trị của \(x = 12\)

Dạng 2: Điền số còn thiếu trong bảng

- Tìm hiệu bằng cách lấy số bị trừ trừ đi số trừ.

- Muốn tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng với số trừ.

Ví dụ: Điền số còn thiếu vào bảng sau:

Giải:

Ta có: \(11 - 4 = 7\) và \(9 + 12 = 21\) nên em điền các số vào bảng như sau:

Dạng 3: Điền số còn thiếu vào sơ đồ.

- Quan sát số và phép toán đã cho trong sơ đồ, xác định vị trí của số cần tìm.

- Thực hiện tìm số còn thiếu và điền vào chỗ trống.

Ví dụ: Điền số thích hợp vào chỗ trống:

Giải

Số cần tìm là số bị trừ chưa biết.

Vì \(5 + 2 = 7\) nên số cần điền vào ô trống là số \(7\)

Bài viết gợi ý: