Unit 1: MY FRIENDS

GETTING STARTED

* New words:

- football = soccer (n) bóng đá

- study (v) học

- chess (n) cờ vua

- volleyball (n) bóng chuyền

a) The boys are playing football.

b) The girls are studying.

c) The boys are playing chess.

d) The girls are playing volleyball.

LISTEN AND READ

Hoa: Hello, Lan.

Lan: Hi, Hoa. You seem happy.

Hoa: I am. I received a letter from my friend Nien today.

Lan: Do I know her?

Hoa: I don’t think so. She was my next-door neighbor in Hue.

Lan: What does she look like?

Hoa: Oh. She’s beautiful. Here is her photograph.

Lan: What a lovely smile! Was she your classmate?

Hoa: Oh, no. She wasn’t old enough to be in my class.

Lan: How old is she?

Hoa: Twelve. She’s going to visit me. She’ll be here at Christmas. Would you like to meet her?

Lan: I’d love to.

* New words:

- recieve (v) nhận

- next-door (adj) kế bên, sát bên

- neighbor (n) hàng xóm

- classmate (n) bạn cùng lớp

1. Practice the dialogue with a partner (luyện tập đoạn hội thoại theo cặp)

2. Answer the following question (trả lời những câu hỏi dưới đây)

a. She (Nien) lives in Hue.

b. No. She (Lan) doesn't know her (Nien).

c. “She wasn't old enough to be in my class.”

d. She is going to visit Hoa at Christmas.

SPEAK

* New words

1. Read the dialogue.

(Hãy đọc hội thoại.)

Hoa: This person is short and thin.

        She has long blond hair.

Lan: Is this Mary?

Hoa: Yes.

Dịch bài:

Hoa:   Người này thấp và gầy. Cô ấy có mái tóc dài màu vàng.

Lan:   Là Mary phải không?

Hoa:   Đúng vậy.

2. Now take turns to make similar dialogues. Use the adjectives in the table.

(Bây giờ hãy lần lượt xây dựng các hội thoại tương tự, sử dụng các tính từ cho trong bảng dưới đây.)

Build

Hair

tall: cao

short: thấp, lùn

fat: béo, mập

slim: mảnh mai

thin: gầy

long: dài

short: ngắn

straight: thẳng

curly: quăn, xoăn

bald: hói

black/dark: đen

blond/fair: vàng hoe

brown: nâu

         

 

a.

A:  This person is tall and thin.              He has short black hair.

B:  Is this Van?

A:  Yes.

b.

A:  This person is short and fat. He is bald.

B:  Is this Mr. Lai?

A:  Yes.

c.

A:  This person is tall and slim. She has long dark hair.

B:  Is this Miss Lien?

A:  Yes.

d.

A:  This person is tall and slim. She has curly blond hair.

B:  Is this Ann?

A:  Yes.

e.

A:   This person is tall and thin. He has short dark hair.

B:   Is this Mr. Khoi?

A:   Yes.

f.

A:   This person is tall and slim. She has long fair hair.

B:   Is this Mary?

A:   Yes

 

LISTEN

* New word

- pleasure (n) sự vui thích, vui lòng

- principal (n) hiệu trưởng

- cousin (n) anh/chị/em họ

- Certainly!: chắc chắn rồi

a)

Hoa: Hello, Nam.

Nam: Morning, Hoa.

Hoa: Nam, (1) I'd like you to meet my cousin, Thu.

Nam: (2) Nice to meet you, Thu.

Thu: Nice to meet you too, Nam.

b)

Khai: Miss Lien, (3) I'd like you to meet my mother.

Miss Lien: (4) It's a pleasure to meet you, Mrs. Vi.

Mrs. Vi: The pleasure is all mine, Miss Lien.

Miss Lien: Oh, there is the principal. Please excuse me, Mrs. Vi, but I must talk to him.

Mrs. Vi: Certainly.

c)

Ba: Bao, (5) come and meet my grandmother.

Bao: Hello, ma'am.

Grandmother: Hello, young man.

Ba: Bao is my classmate, grandmother.

Grandmother: What was that?

Ba: Classmate! Bao is my classmate.

Grandmother: I see.

d)

Mr. Lam: Isn't that Lan's father, my dear?

Mr. Thanh: I'm not sure. Go and ask him.

Mr. Lam: Excuse me. Are you Mr. Thanh?

Mr. Thanh: Yes, I am.

Mr. Lam: I'm Lam, Nga's father.

Mr. Thanh: (6) How do you do?

 

READ

* New words

- lucky (adj) may mắn

- different (adj) khác biệt

- character (n) tính cách

- sociable = friendly (adj) thân thiện

- extremely (adv) cực kì, vô cùng

- kind (adj) tử tế

- generous (adj) phóng khoáng

- volunteer work (n) công việc tình nguyện

- local (adj, n) địa phương

- orphanage (n) trại mồ côi

- grade (n) điểm số

- reserved (adj) kín đáo

- outgoing (adj) cởi mở

- joke (n) trò đùa, câu nói đùa

- sense of humor (n) khiếu hài hước

- annoy (v) làm phiền

- silly (adj) ngớ ngẩn

Dịch bài:

Ba đang nói về các bạn của cậu ấy .

Tôi khá may mắn có được nhiều bạn bè. Trong số bạn bè cùa tôi thì tôi dành nhiều thời gian chơi với Bảo, Khải và Song nhất. Tuy thế, mỗi chúng tôi lại có tính cách khác nhau.

Bảo là người dễ gần nhất. Cậu ấy cũng rất tốt bụng và rộng lượng. Cậu ấy dành thời gian rỗi của mình làm công tác tình nguyện ở trại trẻ mồ côi địa phương. Cậu ấy còn là một học sinh chăm chỉ và luôn đạt điếm cao.

Không giống như Bảo, Khải và Song khá rụt rè khi ở trước mọi người. Cả hai đều rất thích việc học hành, nhưng bọn họ lại thích ở ngoài lớp học hơn. Song là ngôi sao bóng đá của trường tôi, cỏn Khải thì thích sự yên tĩnh của thư viện địa phương.

Tôi thì không được cởi mở như Bảo, nhưng tôi thích nói chuyện đùa. Bạn bè thường thích tính hài hước của tôi. Tuy thế, có khi những câu đùa của tôi cũng làm cho họ khó chịu.

Mặc dù chúng tôi có tính cách khác nhau nhưng cả bốn chúng tôi lại là bạn bè thân thiết của nhau.

1. Choose the best answer and write.

(Hãy chọn và viết câu trả lời đúng nhất)

a) Ba talks about _______ of his friends.

A. three             B. all

C. four              D. none

b) Bao’s volunteer work _______.

A. helps him make friends

B. causes problems at exam time

C. does not affect his school work

D. takes up a lot of time

c) Khai and Song_______.

A. like quiet places

B. don’t talk much in public

C. dislike school

D. enjoy sports

d) Ba's friends sometimes_______his jokes.

A. answer                    B. do not listen to

C. laugh at                  D. get tired of

2. Now answer the questions.

(Bây giờ hãy trả lời câu hỏi.)

a) He feels lucky enough to have a lot of friends.

b) Bao is the most sociable.

c) Khai likes reading.

c) Sometimes Ba's jokes annoy his friends.

d) He spends his free time at a local orphanage.

f) I and my close friends have the same characters.

WRITE

* New words:

- humorous (adj) hài hước

- helpful (adj) hay giúp đỡ

- introduce (v) giới thiệu

- east (n) hướng Đông

- west (n) hướng Tây

- planet (n) hành tinh

- moon (n) mặt trăng

- Mars (n) sao hỏa

- Mercury (n) sao thủy

- earth (n) trái đất

1. Read the information about Tam.

(Hãy đọc thông tin viết về Tâm.)

Dịch bài:

Name: Lê Văn Tâm                            Tuổi: 14

Ngoại hình: cao, gầy, tóc đen ngắn

Tính cách: hòa đồng, hài hước, thích giúp đỡ người khác

Địa chỉ: 26 đường Trần Phú, Hà Nội

Gia đình: mẹ, bố, anh trai - Hùng

Bạn bè: Ba, Bảo

Tên cậu ấy là Lê Văn Tâm. Cậu ấy 14 tuổi. Cậu ấy sống ở số 26 đường Trần Phú ở Hà Nội với mẹ, bố và anh trai tên là Hùng. Cậu ấy cao, gầy và có mái tóc đen ngắn. Cậu ấy dễ gần, hài hước và thích giúp đỡ người khác. Những người bạn thân nhất của cậu ấy là Ba và Bảo.

2. Fill in a similar form for your partner. Use the following questions as prompts.

(Hoàn thành mẫu tương tự về bạn của em, dùng những câu hỏi gợi ý sau.)

Example:

Name: Le Thi Kim Sa                 Age: 14

Description: pretty, tall, slim. long black hair

Characters: kind, humorous, friendly

Address: 120 Nguyen Du Street, Ha Noi

Family: parents, elder sister and younger brother, Mai and Hung

Friend: Trang, Ngan

3. Now write a paragraph about your partner.

(Hãy viết thành đoạn về bạn của em.)

Example:

Her name's Le Thi Kim Sa. She’s 14 years old. She lives at 120 Nguyen Du Street in Ha Noi with her parents, her elder sister and her younger brother, Mai and Hung. She’s pretty. She’s tall and slim and has long black hair. She is very kind, humorous and friendly. Her best friends are Trang and Ngan.

LANGUAGE FOCUS

• Present Simple tenses

1. Diễn tả những hành động lặp đi lặp lại hay thói quen

Ví dụ:

I get up at 6 a.m everyday. (Tôi thường thức dậy vào 6 giờ sáng hàng ngày )

2. Miêu tả lịch trình hoặc chương trình (ngụ ý tương lai)

Ví dụ: That film starts at 6 p.m (Bộ phim đó bắt đầu vào 6 giờ tối )

3. Miêu tả thực tế hoặc sự thực hiển nhiên

Ví dụ:

People feel cold in winter. ( Mọi người thường cảm thấy nóng vào mùa hè )

The sun rises in the east. ( Mặt trời mọc đằng Đông)

4. Miêu tả các trạng thái ở hiện tại.

Ví dụ:

am hungry. (Tôi đói)

am not happy. (Hiện giờ tôi không vui)

5. Sử dụng trong mệnh đề trạng ngữ chỉ thời gian tương lai bắt đầu với as soon as, when, until, v.v.

Ví dụ:

I will wait here until she comes. (Tôi sẽ chờ ở đây cho tới khi cô ta đến thì thôi )

Tell her that I will call as soon as she arrives home. (Nhắn với cô ấy rằng tôi sẽ gọi điện ngay khi cô ta trở về nhà )

• Past simple tense

1.Cách dùng.

Thì quá khứ đơn được dùng để diễn tả những hành động đã xảy ra và kết thúc trong quá khứ.

Ví dụ: Yesterday, I didn’t do homework. ( Ngày hôm qua tôi đã không làm bài tập về nhà).

2. Các trạng từ nhận biết

yesterday, ago, last month/day/year…. , when ( trong câu kể)

3.Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

I/he/she/it + was + (not) + .....

we/you/they + were + (not) +.....

4. Thì quá khứ đơn với động từ thường

(+) S + V-ed.

(-) S + did not + V_inf .

(?) Did + S + V_inf ?

Cách chia động từ ở thì quá khứ: Ta thêm “-ed” vào sau động từ:

- Động từ tận cùng là “e” -> ta chỉ cần thêm “d”.

Ví dụ: type – typed,     smile – smiled,     agree – agreed

- Động từ có MỘT âm tiết, tận cùng là MỘT phụ âm, trước phụ âm là MỘT nguyên âm -> ta nhân đôi phụ âm cuối rồi thêm “-ed”.

Ví dụ: stop – stopped     shop – shopped     tap – tapped

- NGOẠI LỆ:

commit – committed     travel – travelled     prefer – preferred

Nếu trước “y” là MỘT nguyên âm (a,e,i,o,u) ta cộng thêm “ed”.

Ví dụ: play – played     stay – stayed

Nếu trước “y” là phụ âm (còn lại ) ta đổi “y” thành “i + ed”.

Ví dụ: study – studied     cry – cried

• (not) adjective + enough + to-infinitive

Cấu trúc với enough được dùng để diễn tả ý: cái gì đủ hoặc không đủ để làm gì.

Ví dụ:

I am tall enough to reach that shelf. (Tôi đủ cao để với tới cái kệ đó)

He ran fast enough not to miss the bus.(Anh ta chạy đủ nhanh để không bị lỡ chuyến xe bus đó)

I don’t have enough money to buy that dress. (Tôi không có đủ tiền để mua chiếc váy đó) .

1. Complete the paragraphs. Use the correct form of the verbs in brackets.

(1) lives                               (2) sent            (3) was                 (4) is

(1) are                                 (2) came          (3) showed           (4) introduced

2. Complete the dialogue. Use the correct form of the verbs in the box. You will have to use some verbs more than once.

(Em hãy hoàn thành hội thoại, dùng hình thức đúng của động từ cho trong khung. Em sẽ phải dùng lại một vài động từ.)

(1) sets                                (2) goes/moves                   (3) goes/moves    

(4) is                                    (5) is                         (6) is

3. Look and describe.

(Quan sát và miêu tả.)

Look at the picture. Ask and answer the questions.

(Hãy nhìn vào tranh. Đặt câu hỏi và trả lời các câu hỏi.)

a) How many people are there in the picture? Có bao nhiêu người trong bức tranh?

 There are four people in the picture. Có bốn người trong bức tranh.

b) What does each person look like? Mỗi người trông như thế nào?

 The man standing next to the taxi is tall and heavy-set. The woman is tall and thin. She has short hair. The boy sitting on the ground looks tired and worried. And the man standing across the street is short and fat. Mỗi người trông như thế nào? Người đàn ông đứng cạnh chiếc xe taxi cao và béo. Người phụ nữ cao và gầy. Cô ấy có mái tóc ngắn. Cậu bé ngồi trên mặt đất trông mệt mỏi và lo lắng. Và người đàn ông đứng bên kia đường là thấp và mập.

c) What is each person wearing? Mỗi người đang mặc gì?

 The man standing next to the taxi is wearing a yellow shirt and black trousers. The woman is wearing a green skirt and red blouse. She is carrying a bag on her shoulder. The man sitting on the ground is wearing blue shorts and a white shirt. And the man across the street is wearing blue trousers and a pink shirt and tie. He’s carrying a briefcase. Người đàn ông đứng bên cạnh chiếc taxi đang mặc một chiếc áo màu vàng và quần màu đen. Người phụ nữ mặc chiếc váy màu xanh và áo màu đỏ. Cô ấy đang mang một cái túi trên vai. Cậu bé ngồi trên mặt đất đang mặc quần soóc màuxanh và áo sơ mi màu trắng. Và người đàn ông bên kia đường đang mặc quần màu xanh và áo sơ mi màu hồng và thắt cà vạt. Ông ấy mang theo một chiếc cặp.

4. Complete the dialogues. Use (not) adjective + enough.

(Hoàn thành hội thoại, dùng (not) adjective + enough.)

a. Hoa: Can you put the groceries in your bag?

    Lan: No. It is not big enough to carry everything.

b. Hoa: Is Ba going to drive his father's car?

    Lan: Don't be silly! Ba is not old enough to drive a car.

c. Hoa: Do you need any help?

    Lan: No. thanks. I’m strong enough to lift this box.

d. Hoa: Why don't you join our English Speaking Club?

    Lan: I don't think my English is good enough to be a member.

EXCERCISE

I. Choose the word or the phrase (A, B, C or D) that best fits the blank space in each sentence.

1. It’s _________ to meet you, Thu.

A. pleasure                          B. kind  C. nice        D. lucky

2. He is my ______. We are in the same class.

A. character                        B. classmate    C. principal D. neighbor

3. The boy is a ______ student. He always gets good grades.

A. generous                         B. reserved      C. humorous        D. hard-working

4. The moon ______ around the earth.

A. rides                               B. moves         C. makes     D. takes

5. _______. Are you Mr. Thanh?

A. I’m sorry                        B. Excuse me  C. Hello      D. Certainly

II. Supply the correct form of the words in brackets.

1. I’m ___________ sorry for the delay.             (EXTREME)

2. Role-play is ___________ in developing communication skills.  (HELP)

III. Put the correct tense of the verbs in brackets.

1. Each of us ___________ (have) a different character.

2. The sea ___________ (cover) two-third of the world.

3. When I am tired, I enjoy ___________ (listen) to music.

4. Water ___________(boil) at 100 o C.

5. The sun ___________(rise) in the east.

ANSWER

I. 1A 2B 3D 4B 5B

II.

1. extremely                       2. helpful

II.

1. has                                  2. covers        3. listening

4. boils                               5. rises 

Bài viết gợi ý: