UNIT 3: PEOPLE’S BACKGROUNDS

A.   TỪ VỰNG

            § Từ vựng cơ bản

Ambitious (adj): nhiều tham vọng

/æm'biʃəs/

She is very ambitious but I wonder if she’ll ever make it to the top.

 

Cô ấy có nhiều tham vọng nhưng tôi tự hỏi rằng liệu cô ấy có thành công.

Background (n): lai lịch

/'bækgraund/

The school has students from many countries with different backgrounds.

 

Ngôi trường có nhiều học sinh từ nhiều quốc gia với những lai lịch khác nhau.

Curriculum vitae: bản lí lịch

/kə'rikjuləm ˈviːtaɪ/ 

They received training and a curriculum vitae of real work experience.

 

Họ nhận được sự đào tạo và một bản lí lịch với kinh nghiệm làm việc thực tế.

Diploma (n): chứng chỉ, văn bằng

/di'ploumə/

He left school at a young age to work but returned later to get his diploma.

 

Anh ấy rời trường học sớm để đi làm, nhưng sau đó quay lại để lấy văn bằng của anh ấy.

Ease (v): giảm bớt, làm dịu đi

/i:z/

These pills can ease the pain.

 

Những viên thuốc này có thể làm giảm cơn đau

Gift (n): năng khiếu, năng lực

/gift/

He has a gift for learning languages.

 

Anh ấy có năng khiếu trong việc học các ngôn ngữ.

Humane (adj): nhân đức, thương người

/'hju:mein/

She felt it would be more humane to kill the injured animal quicky than let it suffer.

 

Cô ấy cảm thấy sẽ nhân đức hơn khi giết con vật bị thương một cách nhanh chóng thay vì để chúng phải chịu đựng.

Humanitarian (adj): nhân đạo

/hju:,mæni'teəriən/

Humanitarian aid is material and logistic assistance to people who need help.

 

Viện trợ nhân đạo là sự hỗ trợ về vật chất hậu cần cho những người cần sự giúp đỡ.

 

Interrupt (v): làm gián đoạn, tạm ngừng

/,intə'rʌpt/

She tried to explain what had happened but he kept interrupting her.

 

Cô ấy đã cố gắng giả thích điều đã xảy ra nhưng anh ấy cứ làm gián đoạn.

 

Rare (adj): hiếm

/reə/

This museum is full of rare treasures.

 

Bảo tàng này có đầy những vật quý hiếm.

Romantic (adj): lãng mạn

/rə'mæntik/

You used to be so romantic but now you never tell me that you love me.

 

Anh đã từng rất lãng mạn nhưng bây giờ anh còn không nói với tôi một lời rằng anh yêu tôi. J

Strong-willed (adj) : có ý chí mạnh mẽ

/ˌstrɒŋˈwɪld/

She is a very strong-willed girl so if she decides to do, nobody can stop her.

 

Cô ấy là một cô gái có ý chí rất mạnh mẽ vậy nên nếu cô quyết định làm thì sẽ không ai có thể ngăn cản được cô

Tragic (adj): bi kịch, bi thảm

/'trædʤik/

 

All his friend were shocked when they knew the tragic news of his death.

 

Tất cả bạn bè của anh ta đều đã sốc khi biết cái tin bi thảm về cái chết của anh ta.

 

            § Từ vựng bổ sung

v  General (adj) /'dʤenərəl/ : thường, phổ thông

v  Brilliant (adj) /'briljənt/ : tài giỏi, lỗi lạc

v  Mature (adj) /mə'tjuə/ : trưởng thành, chín chắn

v  Harbour (v) /'hɑ:bə/ : nuôi dưỡng, ấp ủ

v  Career (n) /kə'riə/ : nghề, sự nghiệp

v  Private (adj) /ˈpraɪ.vət/ : riêng tư

v  Tutor (n) /'tju:tə/ : gia sư, người giám hộ

v  Flying colours /ˈflaɪ.ɪŋ ˈkʌl.əz/ : kết quả mĩ mãn, điểm số cao

v  Obtain (v) /əb'tein/ : đạt được

v  Determine (v) /di'tə:min/ : xác định, định rõ

v  Atomic (adj) /ə'tɔmik/ : thuộc nguyên tử

 

 

B.   NGỮ PHÁP

1.    Thì quá khứ hoàn thành

            § Cấu trúc

 

Khẳng định

Phủ định

Nghi vấn

S + had + PII

S + hadn’t/had not + PII

Khẳng định

§ Had + S + PII?

Phủ định:

§ Hadn’t + S +PII?

 

            § Cách dùng

v  Diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ

 VD: He had shot her when the police came.

v  Diễn tả một hành động diễn ra trước một thời điểm trong quá khứ

 VD: I had done my homework before 7:00 PM last night

v  Trong cấu trúc câu: After + mệnh đề ở QKHT, mệnh đề ở QKĐ

 VD: After I had done all my homework, I went out with my girlfriend

hoặc là I went out with my girlfriend after I had done all my homework.

v  Trong cấu trúc câu: Before + mệnh đề ở QKĐ, mệnh đề ở QKHT

 VD: Before I went out with my girlfriend, I had done all my homework

hoặc là I had done all my homework before I went out with my girlfriend.

v  Trong các mệnh đề có when, khi nói về hành động diễn ra trước một hành động trong quá khứ

 VD: When I arrived at her house, she had already gone out.

v  Trong cấu trúc by/by the time/before + mốc thời gian hoặc mệnh đề ở quá khứ

 VD: He had cleaned his room before his mother came in.

v  Trong câu điều kiện loại 3, nói về điều không có thực trong quá khứ.

 VD: If he had studied harder, he wouldn’t have failed the exam.

 

2.    Sự khác biệt giữa thì quá khứ đơn và quá khứ hoàn thành

                                     § Thì quá khứ đơn dùng để diễn tả một hành động đã xảy ra trong quá

khứ. Còn thì quá khứ hoàn thành nói về một hành động xảy ra trước

một hành động khác trong quá khứ nữa (dễ hiễu hơn là quá khứ của quá khứ)

                                      § Trong mệnh đề có When:

v  Khi diễn tả hai hành động diễn ra liên tiếp trong quá khứ:

        When + mệnh đề ở QKĐ, mệnh đề ở QKĐ

v  Khi diễn tả hành động xảy ra trước một hành động diễn ra trong quá khứ:

        When + mệnh đề ở QKHT, mệnh đề ở QKHT

                     

 

C.   BÀI TẬP

I. Put the verbs in brackets in the past simple or the past perfect.

1.    When we (get) ___ home last night, we found that someone (break) ____ into our house through the window.

2.    At first, I thought my answer to the question (be) ___ right, but I soon realized I (make) ___ a big mistake.

3.    The man sitting next to me on the plane was very nervous. He (not fly) ___ before.

4.    I (clean) ___ my room before she (come) ___.

5.    I (invite) ___ Trinh to the party, but she couldn’t come because she (arrange) ____ to do something else before.

6.    When I (get) ___ to the cinema last night, the film (begin) ___.

7.    Almost everyone (go) ___ home when we (arrive) ___.

8.    I couldn’t cut the grass because the lawn mower (break) ____ a few days previously.

9.    After I (have) ___ lunch, I (go) ___ to his house.

10. When I (come) ___ back to my home village, I realized it (change) ___ a lot.

11. I tried to phone Kata this morning, but there (be) ___ no answer because she (go) ___ out early.

12. He told me he (not watch) ___ this kind of film before.

13. When I heard he (say) ___ that he (be) ___ hungry, I (go) ___ get something for him to eat.

14. If I (have) ___ a map, I wouldn’t have got lost when I was on my vacation.

15.  I (play) ___ tennis with Hung yesterday. He (not play) ___ before so he wasn’t very good at it.

 

 

 

ĐÁP ÁN

1. got – had broken

Khi chúng tôi về đến nhà vào tối hôm qua, chúng tôi thấy rằng có ai đó đã đột nhập vào nhà bằng cửa sổ.

Có yesterday nên chia get ở quá khứ là got, việc có người đột nhập xảy ra trước khi về nhà nên break chia ở quá khứ hoàn thành.

2. was – had made

Ban đầu tôi đã nghĩ câu trả lời của tôi là đúng, nhưng sau đó tôi sớm nhận ra tôi đã mắc một sai lầm lớn.

Việc mắc một sai lầm lớn diễn ra trước khi người nói nhận ra nên chia ở thì QKHT

3. hadn’t flown

Người đàn ông ngồi kế bên tôi có vẻ lo lắng. Anh ấy chưa từng bay trước đó.

Sự việc đang nói đến diễn ra ở quá khứ, câu sau có từ before nên câu sau chia QKHT.

4. had cleaned – came

Tôi đã dọn sạch phòng trước khi cô ấy đến.

Mệnh đề có when dùng để diễn tả một hành động diễn ra trước một hành động khác trong quá khứ.

5. invited – had arranged

Tôi đã mời Trinh đến bữa tiệc, nhưng cô ấy không thể đến vì cô đã chuẩn bị làm một việc gì đó trước.

Việc mời xảy ra trong quá khứ, Trinh đã chuẩn bị làm việc gì đó từ trước khi được mời nên chia QKHT.

6. got – had begun

Khi tôi đến rạp chiếu phim tối qua, phim đã bắt đầu chiếu.

Việc đến rạp chiếu phim là việc trong quá khứ, phim chiếu từ trước khi đến rạp nên việc phim chiếu chia ở QKHT.

7. had gone – arrived

Hầu hết mọi người đã về nhà khi chúng tôi đến

Tương tự các câu trên, cần đọc dịch nghĩa và hiểu ngữ cảnh.

8. had broken

Tôi không thể cắt cỏ được vì máy xén cỏ đã hư từ vài ngày trước

Tương tự các câu trên, cần đọc dịch nghĩa và hiểu ngữ cảnh.

9. had had – went

Sau khi tôi đã ăn trưa, tôi đi đến nhà anh ấy

Tương tự các câu trên, cần đọc dịch nghĩa và hiểu ngữ cảnh.

10. came – had changed

Khi tôi trở về quê hương, tôi nhận ra nó đã thay đổi nhiều.

Tương tự các câu trên, cần đọc dịch nghĩa và hiểu ngữ cảnh.

11. was – had gone

Tôi đã cố gắng gọi cho Kata sáng nay nhưng không có ai trả lời. Cô ấy đã ra ngoài từ sáng sớm.

Tương tự các câu trên, cần đọc dịch nghĩa và hiểu ngữ cảnh.

12. hadn’t watched

Anh ấy đã nói với tôi rằng anh ấy chưa từng xem thể loại phim này trước đây.

Tương tự các câu trên, cần đọc dịch nghĩa và hiểu ngữ cảnh.

13. said – was – went

Khi nghe anh ấy nói rằng anh ấy đói. Tôi đi lấy gì đó cho anh ta ăn.

Đây là mệnh đề có when, những hành động này xảy ra trong quá khứ và diễn ra liên tiếp với nhau nên chỉ chia ở QKĐ.

14. had had

Nếu tôi có một tấm bản đồ, tôi đã không bị lạc trong chuyến đi chơi.

Câu điều kiện loại 3.

15. played – hadn’t played

Tôi đã chơi tennis với Hưng hôm qua. Anh ấy chưa từng chơi trò này nên chơi không được tốt.

 

 

 

Bài viết gợi ý: