Có 3 dung dịch: NaOH, HCl, H2SO4. Thuốc thử duy nhất để phân biệt 3 dung dịch là:
Cho 6,76g Oleum H2SO4.nSO3 vào H2O thành 200ml dung dịch. Lấy 10ml dung dịch này trung hoà vừa đủ với 16ml dung dịch NaOH 0,5M. Giá trị của n là:
Cho 3,87g hỗn hợp Mg và Al vào 250 ml dung dịch X chứa 2 axit (HCl 1M và H2SO4 0,5M) được dung dịch B và 4,368 lít H2 (đktc). Dung dịch B sẽ:
Cho dung dịch chứa 3,82 g hỗn hợp hai muối sunfat của kim loại kiềm và kim loại hoá trị hai. Thêm vào dung dịch trên một lượng vừa đủ BaCl2 thì thu được 6,99g kết tủa. Nếu lọc bỏ kết tủa rồi cô cạn dung dịch thì thu được bao nhiêu gam muối khan?
Trộn 100ml dung dịch H2SO4 20% (d=1,14)) và 400g dung dịch BaCl2 5,2%. Tìm số gam kết tủa tạo thành.
Đốt 8,96 (lít) khí H2S (đktc) rồi hoà tan sản phẩm khí sinh ra vào 80ml dung dịch NaOH 25% (d=1,28). Cho biết muối được tạo thành là:
Để tách SO2 khỏi hỗn hợp SO2, SO3, O2 ta dùng hoá chất là:
Có 5 mẫu kim loại: Ba, Mg, Fe, Al, Ag. Nếu chỉ dùng H2SO4 loãng thì có thể nhận biết được mấy kim loại?
Cho bột Cu vào dung dịch Fe2(SO4)3 thì có hiện tượng:
Cho bột Fe vào dung dịch CuSO4 thì có hiện tượng:
Để phân biệt hai khí: SO2 và CO2 có thể dùng:
Chọn câu sai.
Cho các dung dịch không màu: NaCl, K2CO3, Na2SO4, HCl và Ba(NO3)2. Nếu không dùng thêm thuốc thử thì có thể nhận biết được mấy chất?
Chọn câu đúng.
Muốn pha loãng axit sunfuric đặc, người ta:
Cho khí H2S đi vào dung dịch muối Pb(NO3)2, có hiện tượng:
Dẫn khí H2S đi qua dung dịch KMnO4 và H2SO4, sẽ có hiện tượng là:
Trong công nghiệp, SO2 được điều chế bằng:
Chọn câu sai. Lưu huỳnh đioxit có các lí tính là:
Trong phòng thí nghiệm, H2S được điều chế bằng phản ứng.
Trong công nghiệp, H2S được điều chế bằng phản ứng.
Dung dịch H2S để trong không khí (nhiệt độ cao) sẽ có hiện tượng:
Chọn câu sai. Dung dịch H2S để lâu trong không khí sẽ có hiện tượng:
Hiđro sunfua có các lí tính là:
Chọn câu sai. Đặt hệ số thích hợp vào phản ứng sau:
SO2 + KMnO4 + H2O → K2SO4 + MnSO4 + H2SO4
Chọn câu sai. Axit sunfurơ có các đặc tính là:
Lưu huỳnh đioxit có tính chất hoá học đặc trưng là:
Phân tử lưu huỳnh khi tham gia phản ứng sẽ thể hiện tính chất hoá học đặc trưng là:
Chọn câu sai.
Chọn câu đúng.
CFC là:
Chọn câu sai. Trong các phản ứng sau, phản ứng nào làm suy giảm tầng ozon?
Ozon là một trong những chất có tính chất oxi hoá mạnh. So sánh tính oxi hoá của ozon với iot, oxi và flo:
Chọn câu sai
Trong phân tử ozon có liên kết.
Chọn câu sai. Đặc điểm cấu tạo của nguyên tử oxi.
Trong công nghiệp, oxi được sản xuất từ oxi không khí.
Trong phòng thí nghiệm, người ta có thể điều chế oxi bằng phản ứng:
Chọn câu sai.
Chọn câu sai. Oxi có các tính chất vật lí là:
Hoà tan b g oxit kim laọi hoá tri II bằng một lượng vừa đủ dung dịch axit H2SO4 15,8 % người ta thu được dung dịch muối có nồng độ 18,21%. Vậy kim loại hoá trị II là:
Hoà tan lần lượt a g Mg xong đến b g Fe, C g một sắt oxit X trong H2SO4 loang dư thì thu được 1,23 lit khí A (270C, 1atm)và dung dịch B. Lấy 1/5 dung dịch B cho tác dụng vừa đủ với dung dịch KMnO4 0,05M thì hết 60ml được dung dịch C. Biết trong dung dịch C có 7,314g hỗn hợp muối trung hoà. Công thức của oxit sắt đã dùng là:
Hốn hợp ban đầu SO2 và O2 có tỉ khối hơi với H2 bằng 24. Cần thêm bao nhiêu lit oxi vào 20 lit hỗn hợp ban đầu để hỗn hợp sau có tỉ khối so với hiđro bằng 22,4.
Có một olium có công thức là: H2SO4.3SO3, cần bao nhiêu g olium này để pha vào 100ml dung dịch H2SO4 40%(d=1,31g/ml) để tạo ra olium có hàm lượng SO3 là 10%.
Phát biểu nào sau đây về oxi là không thật.
Quan sát nào dưới đây chỉ ra rằng một trong các chất V, X, Y, Z không thể là một đơn chất
Đốt cháy chất X bằng lượng oxi vừa đủ ta thu được hỗn hợp khí duy nhất là CO2 và SO2 có tỉ khối so với khí hiđro là 28,667 và tỉ khối hơi của X so với không khí nhỏ hơn 3. Vậy công thức của X là:
Cho biết tổng số electron trong anion AB32- là 42. trong các hạt nhân A cung như B số prôton bằng số notron. Số khối của A, B có thể là: