Một con lắc đơn được treo ở trần một thang máy. Khi thang máy đứng yên, con lắc dao động điều hòa với chu kỳ T. Khi thang máy đi lên thẳng đứng, chậm dần đều với gia tốc có độ lớn bằng một nửa gia tốc trọng trường tại nơi đặt thang máy thì con lắc dao động điều hòa với chu kỳ T’ bằng
Con lắc lò xo dao động với chu kỳ T = π s, ở li độ x = 2 cm có vận tốc v = 4 cm/s thì biên độ dao động là :
Một con lắc đơn gồm dây treo có chiều dài 1 m, vật nặng có khối lượng 100 g, dao động nhỏ tại nơi có gia tốc trọng trường \[g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}\] . Cho con lắc dao động với biên độ góc 0,2 rad trong môi trường có lực cản không đổi thì nó chỉ dao động trong thời gian 150 s thì dừng hẳn. Người ta duy trì dao động bằng cách dùng hệ thống lên dây cót, biết rằng 70% năng lượng dùng để thắng lực ma sát do hệ thống các bánh răng. Lấy \[{{\pi }^{2}}=\text{ }10\] . Công cần thiết tác dụng lên dây cót để duy trì con lắc dao động trong 2 tuần với biên độ 0,2 rad là
Một vật tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có phương trình \[{{x}_{1}}=3\cos \left( 10\pi t+\frac{\pi }{6} \right)cm\] và \[{{x}_{2}}=7\cos \left( 10\pi t+\frac{13\pi }{6} \right)\,cm\]. Dao động tổng hợp có phương trình là
Một con lắc lò xo có khối lượng vật nhỏ là 50 g. Con lắc dao động điều hòa theo một trục cố định nằm ngang với phương trình x = Acosωt. Cứ sau những khoảng thời gian 0,05 s thì động năng và thế năng của vật lại bằng nhau. Lấy \[{{\pi }^{2}}=\text{ }10\] . Lò xo của con lắc có độ cứng bằng
Tại một nơi, chu kỳ dao động điều hòa của một con lắc đơn là 2,0 s. Sau khi tăng chiều dài của con lắc thêm 21 cm thì chu kỳ dao động điều hòa của nó là 2,2 s. Chiều dài ban đầu của con lắc này là
Một con lắc lò xo đang dao động điều hòa theo phương ngang. Khi vật nặng của con lắc đi qua vị trí cân bằng thì nó va chạm và dính vào một vật nhỏ đang đứng yên. Sau đó :
Một lò xo nhẹ có độ cứng 40 N/m, đầu dưới gắn vào vật có khối lượng M = 300 g, đầu trên gắn với vật nhỏ có khối lượng m = 100 g (hình vẽ). Bỏ qua lực cản không khí, lấy \[g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}\] . Kích thích cho vật trên dao động điều hòa theo phương thẳng đứng thì áp lực cực tiểu mà vật M đè lên sàn là 2 N. Tốc độ cực đại của m là
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên trục Ox với chu kỳ 2 s, biên độ 6 cm. Tại thời điểm t, vật có li độ –3 cm đang chuyển động nhanh dần đến thời điểm mà gia tốc của vật có giá trị cực tiểu lần thứ 3 thì tốc độ trung bình của vật gần nhất với giá trị nào sau đây ?
Một vật có khối lượng 200 g tham gia đồng thời hai dao động điều hòa cùng tần số, cùng phương có li độ \[{{x}_{1}}=7\cos \left( 10t-\frac{\pi }{2} \right)\,cm;\,\,{{x}_{2}}=8\cos \left( 10t-\frac{\pi }{6} \right)\,cm\] (t tính bằng s). Mốc thế năng tại vị trí cân bằng. Cơ năng của vật
Một vật nhỏ dao động điều hòa trên đoạn MN = 12 cm. Tại vị trí cách M một đoạn 2 cm, vật có tốc độ 70,25 cm/s. Tần số dao động của vật bằng
Một vật dao động điều hòa trên trục Ox có phương trình dao động x = 6cos(2πt + 0,5π) trong đó t tính bằng s. Tại thời điểm t = 1 s, pha dao động của vật là
Con lắc đơn có chiều dài ℓ , dao động tự do là dao động điều hòa tại nơi có gia tốc trọng trường là g. Chu kỳ dao động của con lắc được tính bằng công thức
Biên độ dao động cưỡng bức của hệ không phụ thuộc vào
Một vật dao động điều hòa theo phương trình x = Acos(ωt + φ). Tần số góc của vật là
Vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại ${{v}_{0}}$ . Chu kỳ dao động của vật là
Hai dao động điều hòa cùng tần số, ngược pha nhau. Độ lệch pha giữa hai dao động bằng
Hai dao động điều hòa theo phương Ox có đồ thị li độ - thời gian được cho như hình vẽ. Hiệu số \[{{t}_{2}}\text{ }{{t}_{1}}\] gần nhất giá trị nào sau đây.
Trong một dao động điều hòa có chu kỳ T thì thời gian ngắn nhất để vật đi từ vị trí có gia tốc cực đại đến vị trí có gia tốc bằng một nửa gia tốc cực đại là
Con lắc lò xo dao động điều hòa với biên độ A = 2 cm, chu kỳ T = 1,2 s, pha ban đầu là π/3. Quãng đường con lắc đi được trong 4 s đầu tiên là
Con lắc lò xo có khối lượng m = 100 g, dao động điều hòa với cơ năng E = 32 mJ. Tại thời điểm ban đầu vật có vận tốc v= 40√3 cm/s và gia tốc a = 8 \[m/{{s}^{2}}\]. Pha ban đầu của dao động là
Con lắc lò xo có khối lượng 250 g, độ cứng k = 100 N/m. Con lắc dao động điều hòa với biên độ A và khi cách vị trí cân bằng 2 cm nó có vận tốc là \[40\sqrt{3}\] cm/s. Giá trị của biên độ là
Con lắc đơn có chiều dài ℓ treo trong trần một thang máy. Khi thang máy chuyển động nhanh dần đi lên với gia tốc có độ lớn a (a < g) thì dao động với chu kỳ \[{{T}_{1}}\] . Khi thang máy chuyển động chậm dần đều đi lên với gia tốc có độ lớn a thì dao động với chu kỳ \[{{T}_{2}}=\text{ }2{{T}_{1}}\] . Độ lớn gia tốc a bằng
Một con lắc lò xo dao động điều hòa với chu kỳ T và biên độ 5 cm. Biết trong một chu kỳ, khoảng thời gian để độ lớn gia tốc của vật không vượt quá 100 \[cm/{{s}^{2}}\] là T/3. Lấy \[{{\pi }^{2}}=\text{ }10\]. Tần số dao động của vật là
Trên một sợi dây dài đang có sóng ngang hình sin truyền theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm ${{t}_{0}}$ , một đoạn của sợi dây có hình dạng như hình bên. Hai phần tử M và Q dao động lệch pha nhau
Khi nói về dao động cơ cưỡng bức, phát biểu nào sau đây là đúng?
Trong bài thực hành đo gia tốc trọng trường của Trái Đất tại phòng thí nghiệm. Một học sinh đo chiều dài con lắc đơn có kết quả là \[\ell =0,8000\pm 0,0002\,m\] thì chu kỳ dao động \[T=1,7951\pm 0,0001s\]. Gia tốc trọng trường tại đó là
Hai dao động điều hòa có cùng phương, cùng tần số và có phương trình lần lượt là \[{{x}_{1}}=6\cos \left( 10\pi t+\frac{\pi }{6} \right)\,cm\] và \[{{x}_{2}}=6\cos \left( 10\pi t+\frac{5\pi }{6} \right)\,cm\]. Tại thời điểm li độ dao động tổng hợp là 3 cm và đang tăng thì li độ của dao động thứ nhất là
Một con lắc lò xo nằm ngang gồm vật nặng M = 200 g và độ cứng lò xo k = 40 N/m có thể trượt không ma sát trên mặt phẳng nằm ngang. Khi hệ đang ở trạng thái cân bằng thì có một vật khối lượng m = 200 g chuyển động đến va chạm mềm vào M theo phương ngang với tốc độ 3 m/s. Sau va chạm hệ dao động điều hòa với biên độ là
Hai dao động điều hòa có đồ thị li độ - thời gian như hình vẽ. Tổng vận tốc tức thời của hai dao động có giá trị lớn nhất là
Một vật dao động điều hòa với biên độ A và tốc độ cực đại \[{{v}_{max}}.\] Chu kỳ dao động của vật là
Một con lắc lò xo gồm một vật nhỏ khối lượng m và lò xo có độ cứng k. Con lắc dao động với tần số góc là:
Một vật dao động tắt dần có các đại lượng giảm liên tục theo thời gian là
Hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số có biên độ lần lượt là \[{{A}_{1}}~=\text{ }5\text{ }cm; \text{ }{{A}_{2}}~=\text{ }12\text{ }cm\] và lệch pha nhau 0,5π rad. Dao động tổng hợp của hai dao động này có biên độ bằng:
Một con lắc lò xo dao động điều hòa theo phương ngang với tốc độ góc ω. Vật nhỏ của con lắc có khối lượng m = 100 g. Tại thời điểm t = 0, vật qua vị trí cân bằng theo chiều dương của trục Ox. Tại thời điểm t = 403,55 s , vận tốc tức thời v và li độ x của vật thỏa mãn hệ thức: v = –ωx lần thứ 2018. Lấy \[{{\pi }^{2}}~=\text{ }10\]. Độ cứng của lò xo là:
Một con lắc lò xo thẳng đứng gồm một vật nhỏ có khối lượng m = 200 g và lò xo có độ cứng k có đầu trên cố định, vật đang dao động điều hòa theo phương thẳng đứng. Chọn gốc tọa độ O ở vị trí cân bằng. Chiều dương của trục Ox hướng xuống dưới. Đồ thị biểu diễn sự phụ thuộc của giá trị đại số của lực đàn hồi theo thời gian được cho như hình vẽ. Biết ta có hệ thức : \[{{F}_{1}}~+\text{ }3{{F}_{2}}~+\text{ }5{{F}_{3}}~=\text{ }0.\] Lấy \[g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}~\]. Tỉ số thời gian lò xo giãn với thời gian lò xo nén trong một chu kỳ dao động gần giá trị nào nhất sau đây ?
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương, cùng tần số với biên độ lần lượt là A1 và A2. Nếu hai dao động thành phần vuông pha nhau thì biên độ dao động tổng hợp là 20 cm. Nếu hai dao động thành phần ngược pha thì biên độ dao động tổng hợp là 15,6 cm. Hỏi nếu hai dao động thành phần cùng pha thì biên độ dao động tổng hợp có giá trị gần giá trị nào nhất sau đây ?
Một con lắc lò xo thẳng đứng có khối lượng m và độ cứng của lò xo là k. Nếu tăng độ cứng của lò xo lên 2 lần đồng thời giảm khối lượng m đi 8 lần thì tần số dao động điều hòa của vật sẽ:
Một vật dao động điều hòa có chu kỳ dao động là T. Nếu chọn gốc thời gian t = 0 lúc vật qua vị trí cân bằng thì trong nửa chu kỳ đầu tiên, vận tốc của vật bằng không ở thời điểm:
Tính chu kỳ dao động điều hòa của con lắc lò xo thẳng đứng biết rằng tại vị trí cân bằng lò xo bị biến dạng một đoạn 2 cm. Lấy \[g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}\] và π = 3,14 .
Chọn phát biểu đúng khi nói về gia tốc trong dao động điều hòa của chất điểm dọc theo trục Ox:
Một con lắc đơn có chiều dài L = 0,5 m vật nhỏ có khối lượng m = 200 g. Từ vị trí cân bằng đưa vật đến vị trí mà dây treo lệch một góc ${{30}^{0}}$ so với phương thẳng đứng rồi thả nhẹ vật. Bỏ qua mọi ma sát, lấy \[g\text{ }=\text{ }10\text{ }m/{{s}^{2}}\]. Tính động năng của vật khi đi qua vị trí cân bằng.
Một vật dao động điều hòa quanh vị trí cân bằng O với biên độ A và tần số f. Tốc độ trung bình của vật trong một chu kỳ được tính bằng biểu thức:
Chọn phát biểu đúng về dao động điều hòa của con lắc lò xo trên mặt phẳng ngang:
Một chất điểm thực hiện đồng thời hai dao động điều hòa cùng phương cùng chu kì T và có cùng trục tọa độ Oxt có phương trình dao động điều hòa lần lượt \[{{x}_{1}}={{A}_{1}}\cos \left( \omega t+{{\varphi }_{1}} \right)\]và \[{{x}_{2}}={{v}_{1}}T\] được biểu diễn trên đồ thị như hình vẽ. Biết tốc độ dao động cực đại của chất điểm là 53,4 cm/s. Giá trị \[\frac{{{t}_{1}}}{T}\] gần với giá trị nào nhất sau đây?
Tại nơi có gia tốc trọng trường 9,8\[m/{{s}^{2}}\] , một con lắc đơn và một con lắc lò xo nằm ngang dao động điều hòa với cùng tần số. Biết con lắc đơn có chiều dài 49 cm và lò xo có độ cứng 10 N/m. Khối lượng vật nhỏ của dao động điều hòa là:
1 |
![]() duchoang
Chu Đức Hoàng
|
35/46
|
2 |
![]() theluc95
Bí Kíp Thế Lực
|
1/46
|