TÓM TẮT LÝ THUYẾT
- Mỗi máy ảnh đều có vật kính, buồng tối và chỗ đặt màn hứng ảnh.
- Vật kính của máy ảnh là một thấu kính hội tụ.
- Ảnh trên màn hứng ảnh là ảnh thật, nhỏ hơn vật và ngược chiều với vật.
Bài C1 trang 126 sgk vật lý 9
C1. Ảnh của vật trên tấm kính mở (đóng vai trò của phim) là ảnh thật hay ảnh ảo ? Cùng chiều hay ngược chiều với vật ? To hơn hay nhỏ hơn vật ?
Bài giải:
Ảnh của vật trên phim là ảnh thật, ngược chiều với vật và nhỏ hơn vật.
Bài C2 trang 126 sgk vật lý 9
C2. Hiện tượng nào chứng tỏ vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ ?
Bài giải:
Hiện tượng thu được ảnh thật trên phim của vật thật chứng tỏ vật kính của máy ảnh là thấu kính hội tụ
Bài C3 trang 127 sgk vật lý 9
C3. Vẽ ảnh của vật AB đặt vuông góc trục chính của vật kính, O là quang tâm, PQ là vị trí đặt phim, khoảng cách từ vật đến vật kính là 2 m, từ phim đến vật kính là 5 cm. Hình vẽ không cần đúng tỉ lệ.
Vẽ ảnh của vật AB cụ thể là:
–Kẻ tia sáng từ B qua quang tâm O truyền thẳng tới cắt phim PQ tại ảnh B’ của B
–Từ B kẻ tia tới BI song song với trục chính tia ló IB’. Tia ló này cắt trục chính tại tiêu điểm F
–Hạ B’ vuông góc với trục chính thì A’B’ là ảnh của AB tạo bởi vật kính
Bài C4 trang 127 sgk vật lý 9
C4. Dựa vào hình vẽ ở bài 4, hãy tính tỉ số giữa chiều cao của ảnh với chiều cao của vật để khằng định những nhận xét trong bài 2.
Bài giải:
Tỉ số giữa chiều cao của ảnh và chiều cao của vật là:
\(\frac{A'B'}{AB}\) = \(\frac{A'O}{AO}\) = \(\frac{5}{200}\) = \(\frac{1}{40}\).
Bài C6 trang 127 sgk vật lý 9
C6. Một người cao 1,6 m được chụp ảnh và đứng cách vật kính của máy ảnh là 3 m. Phim cách vật kính 6 m. Hỏi người ấy trên ohim cao bao nhiêu ?
Bài giải:
Ta áp dụng kết quả của bài C4, ta có:
\(\frac{A'B'}{AB}\) = \(\frac{A'O}{AO}\) => A'B' = \(AB\frac{A'O}{AO}\) = \(160.\frac{6}{200}\) = 3,2 c