1. I hope it will stop rain.
- Hi vọng trong thời gian tới có thể dừng mưa. Cấu trúc: S + hope + S + will + V.
2. Did you speak to Mr Ha yesterday? No, I haven't seen her for a long time. I can't remember when I last saw her.
- Dùng did you speak vì dấu hiệu yesterday `->` quá khứ đơn. Dùng haven't seen vì dấu hiệu for a long time `->` hiện tại hoàn thành (cái này dùng hiện tại hoàn thành tiếp diễn cũng được nhưng ít sử dụng). Dùng saw vì last: lần cuối, cuối `->` quá khứ đơn.
3. When will you finish essay? I will finish my essay at this week.
- At this week: ngay trong tuần này, sẽ hoàn thành bài tập ngay tuần này tức là dùng tương lai đơn.
4. She has asked me to tell about him several times.
- Several times: vài lần `->` hiện tại hoàn thành.