1. B. better ("than" là dấu hiệu của so sánh hơn, dịch: Sarah học giỏi Hóa hơn Susan.)
2. B. as (so not adj as/as not adj as: không bằng, dịch: Tôi không làm viếc chăm chỉ bằng bố tôi.)
3. D. tallest (so sánh nhất phải có "the" ở đằng trước tính từ, dịch: Sam là học sinh cao nhất lớp tôi.)
4. A. as/as (as adj as: bằng, lưu ý ko có so adj as, dịch: Không ai ở lớp tôi đẹp bằng cô ấy.)
5. D. A & B are correct (so not adj as/as not adj as: không bằng, dịch: Đi bằng tàu hỏa không tiện bằng đi bằng xe hơi.)
6. D. A & B are correct (dịch: Bài kiểm tra không khó bằng bài kiểm tra tháng trước.)
7. C. faster than (dịch: Peter thường lái xe nhanh hơn Mary.)
8. B. less ("less" là so sánh hơn của "least", dịch: Phim này ít thú vị hơn phim kia.)
9. B. as hard as ("harder" phải có "than", mà ở đây không có "than" nên không thể chọn A được, mặt khác đây là câu khẳng định nên không thể là "so as to" được, dịch: Anh ta làm việc chăm chỉ bằng chúng ta.)
10. A. so tall as (dịch: Không ai trong lớp này cao bằng Jimmy.)
11. C. so/as (dịch: Mary không thông minh bằng chị/em gái của cô ấy.)
12. D. the best ("best" là so sánh nhất của "good" nếu là tính từ, "well" nếu là trạng từ, dịch: Janet là người chơi tennis tốt nhất câu lạc bộ.)
13. C. better than (dịch: Cô ấy có thể nói tiếng Anh tốt hơn tôi.)
14. B. younger than (dịch: Ann 18 tuổi. Sue 20 tuổi. Ann trẻ hơn Sue.)
15. A. well (vì đây là từ bổ nghĩa cho động từ "cook" nên dùng tạng từ "well", dịch: Không ai nấu tốt bằng mẹ tôi.)
GOOD LUCK!