Mô tả ứng dụng của Mg nào dưới đây KHÔNG đúng ?
A. Dùng chế tạo dây dẫn điện. B. Dùng để tạo chất chiếu sáng. C. Dùng trong các quá trình tổng hợp hữu cơ. D. Dùng để chế tạo hợp kim nhẹ, cần cho công nghiệp sản xuất máy bay, tên lửa, ôtô.
chọn A.
Mg có khả năng dẫn điện yếu và không bền trong không khí.
điện phân nóng chảy muối clorua kim loại kiềm, thu được 0,896 L khí (đktc) và 3,12 g kim loại. Công thức muối là :
A. LiCl. B. NaCl. C. KCl. D. RbCl.
Phát biểu nào dưới đây không hoàn toàn đúng ?
A. Các kim loại kiềm gồm H, Li, Na, K, Rb, Cs và Fr.
B. Kim thoại kiềm thuộc PNC nhóm I (nhóm IA) trong bảng tuần hoàn.
C. Các kim loại kiềm đều có cấu hình electron hóa trị là ns 1 .
D. Trong hợp chất, kim loại kiềm có mức oxi hóa +1
Lần lượt cho từng kim loại Mg, Ag, Fe và Cu (có số mol bằng nhau), tác dụng với lượng dư dung dịch H2SO4 đặc nóng. Khi phản ứng hoàn toàn thì thể tích SO2 thoát ra ít nhất (trong cùng điều kiện) là từ kim loại : A. Mg B. Fe C. Cu D. Ag
Dãy so sánh tính chất vật lí của kim loại nào dưới đây là KHÔNG đúng ?
A. Khả năng dẫn điện và nhiệt của Ag > Cu > Au > Al > Fe
B. Tỉ khối của Li < Fe < Os.
C. Nhiệt độ nóng chảy của Hg < Al < W
D. Tính cứng của Cs > Fe > Cr
Khối lượng dung dịch HNO3 65% cần sử dụng để điều chế 1 tấn TNT, với hiệu suất 80% là : A. 0,53 tấn B. 0,83 tấn C. 1,04 tấn D. 1,60 tấn
Dãy nào dưới đây chỉ gồm các chất có khả năng tham gia phản ứng trùng hợp?
A. stiren, clobenzen B. etyl clorua, butađien-1,3 B. 1,1,2,2-tetrafloeten, propilen D. 1,2-điclopropan, vinylaxetilen
Cho trật tự dãy điện hóa Mg2+/Mg Al3+/Al Cu2+/Cu Ag+/Ag : Khi cho hỗn hợp kim loại Mg, Al vào dung dịch hỗn hợp chứa các muối AgNO3 và Cu(NO3)2, thì phản ứng oxi hóa – khử xảy ra đầu tiên sẽ là : A. Mg + 2Ag+ → Mg2+ + 2Ag B. Mg + Cu2+ → Mg 2+ + Cu C. 2Al + 3Cu 2+ → 2Al3+ + 3Cu D. Al + 3Ag + → Al3+ + 3Ag
Thêm 2,16 gam Al vào dung dịch HNO3 rất loãng, vừa đủ thì thu được dung dịch A và không thấy khí thoát ra. Thêm dung dịch NaOH dư vào dung dịch A đến khi kết tủa vừa tan hết thì số mol NaOH đã dùng là : A. 0,16 mol B. 0,19 mol C. 0,32 mol D. 0,35 mol
Hòa tan 16,4 gam hỗn hợp Fe và FeO trong lượng dư dung dịch HNO3 chỉ tạo sản phẩm khử là 0,15 mol NO. Số mol mỗi chất trong hỗn hợp lần lượt bằng : Fe FeO A. 0,100 mol 0,150 mol B. 0,150 mol 0,110 mol C. 0,225 mol 0,053 mol D. 0,020 mol 0,030 mol
để phân biệt các dung dịch BaCl2 và CaCl2, tốt nhất nên dùng thuốc thử : A. Na2CO3. B. Na2SO4. C. (NH4)2C2O4. D. K2CrO3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến