Đun nóng hỗn hợp gồm 4,6 gam ancol etylic và 9 gam axit axetic (với H2SO4 đặc làm xúc tác). Biết hiệu suất phản ứng là 75%, khối lượng este thu được là A. 6,6 gam. B. 8,8 gam. C. 13,2 gam. D. 9,9 gam.
n ancol= 0,1
n axit = 0,15
Vậy axit dư tính theo ancol
m este = 0,1 x 88 x75%= 6,6
Chọn A
Ứng dụng nào sau đây là không đúng? A. Xenlulozơ dùng để sản xuất tơ nhân tạo, chế tạo thuốc súng không khói. B. Chất béo được dùng để điều chế xà phòng, glixerol và sản xuất thực phẩm. C. Saccarozơ được dùng làm thuốc tăng lực cho người già, trẻ em và người ốm. D. Axit glutamic là thuốc hỗ trợ thần kinh, methionin là thuốc bổ gan.
Dãy các dung dịch nào sau đây đều làm đổi màu quỳ tím? A. Axit glutamic, lysin, valin, metylamin. B. Lysin, etylamin, axit glutamic, đimetylamin. C. Axit glutamic, lysin, alanin, metylamin. D. Lysin, phenol, axit glutamic, đimetylamin.
Công thức tổng quát của một este tạo ra từ ancol no, đơn chức, mạch hở và axit cacboxylic không no có một liên kết đôi C=C, đơn chức, mạch hở là A. CnH2n+1O2. B. CnH2n–2O2. C. CnH2n+2O2. D. CnH2nO2.
Cho 18,3 gam phenyl fomat tác dụng vừa đủ với dung dịch KOH. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Giá trị của m là A. 10,2 gam. B. 32,4 gam. C. 21,6 gam. D. 17,4 gam.
Nhỏ vài giọt quỳ tím vào dung dịch anilin. Hỏi dung dịch có màu gì? A. Màu đỏ. B. Màu xanh. C. Màu tím. D. Không màu.
Cho các phát biểu sau: (1) Chất béo là trieste của glixerol với axit béo. (2) Ở nhiệt độ phòng, (C17H33COO)3C3H5 là chất rắn. (3) Chất béo không tan trong nước nhưng tan trong các dung môi hữu cơ không phân cực. (4) Phản ứng thủy phân este trong môi trường kiềm là phản ứng thuận nghịch. Có bao nhiêu phát biểu đúng? A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Hỗn hợp X gồm vinyl axetat, metyl axetat, etyl fomat. Đốt cháy 3,08 gam X thu được 2,16 gam H2O. Thành phần phần trăm về khối lượng vinyl axetat trong X là A. 27,92%. B. 75,00%. C. 72,08%. D. 25,00%.
Cho các chất: (1) C3H7COOH; (2) CH3COOC2H5; (3) C3H7CH2OH và (4) CH3CHO. Sắp xếp theo chiều tăng dần về nhiệt độ sôi ta có thứ tự là: A. (1), (2), (3), (4). B. (4), (2), (3), (1). C. (4), (1), (3), (2). D. (3), (2), (1), (4).
Cho các phát biểu sau: (1) Muối natri phenolat phản ứng với dung dịch HCl thu được phenol. (2) Oxi hóa ancol CH3CH(OH)CH3 bằng CuO, to không tạo ra anđehit. (3) Dung dịch etylen glicol có khả năng hòa tan Cu(OH)2. (4) Phenol là một axit yếu, có khả năng làm đổi màu quỳ tím. (5) Danh pháp thay thế của C2H5OH là ancol etylic. Số phát biểu đúng là A. 1. B. 2. C. 3. D. 4.
Cho các phát biểu sau đây: (1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải chứa cacbon và hiđro. (2) Những hợp chất có cùng thành phần phân tử, đồng thời hơn kém nhau một hay nhiều nhóm CH2 là những chất đồng đẳng, chúng hợp thành dãy đồng đẳng. (3) Liên kết hóa học trong phân tử các hợp chất hữu cơ chủ yếu là liên kết cộng hóa trị. (4) Các hợp chất hữu cơ có số cacbon từ 1 đến 4 là chất khí ở điều kiện thường. (5) Trong phòng thí nghiệm, để phân tích định tính hiđro trong hợp chất hữu cơ có thể dùng bông trộn CuSO4 khan. Số phát biểu đúng là A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến