Bài 24. Ở tế bào nhân thực, có bao nhiêu quá trình sau đây diễn ra trong nhân tế bào? Nhân đôi ADN. Phiên mã tổng hợp mARN. Phiên mã tổng hợp tARN. Phiên mã tổng hợp rARN. . Dịch mã tổng hợp chuỗi pôlipeptit.
Quá trình nhân đôi và phiên mã được diễn ra trong nhân tế bào → Các quá trình 1, 2, 3, 4 diễn ra trong nhân tế bào
Bài 23. Ở một loài thực vật, alen A quy định thân cao trội hoàn toàn so với alen a quy định thân thấp; alen B quy định hoa đỏ trội hoàn toàn so với alen b quy định hoa vàng. Hai cặp gen này nằm trên cặp NST tương đồng số 1. Alen D quy định quả tròn trội hoàn toàn so với alen d quy định quả dài, cặp gen Dd nằm trên cặp NST tương đồng số 2. Cho giao phấn giữa hai cây (P) đều thuần chủng được F1 dị hợp về 3 cặp gen trên. Cho F1 giao phấn với nhau thu được F2 , trong đó cây có kiểu hình thân cao, hoa đỏ, quả tròn chiếm tỉ lệ 49,5%. Biết các hoán vị gen xảy ra trong quá trình phát sinh giao tử đực và giao tử cái với tần số bằng nhau. Tính theo lí thuyết, cây có kiểu hình thân thấp, hoa vàng, quả dài ở F2 chiếm tỉ lệ .
Bài 22. Trên mạch I của gen có A = 10%, mạch 2 có A = 30%. Tỉ lệ % của G của cả gen là: A. 20%. B. 30%. C. 40%. D. 10%.
Bài 21. Xét 8 gen trong nhân của một tế bào lưỡng bội, khi nhân đôi một số lần liên tiếp thì trong các tế bào con có 1024 chuỗi pôlinuclêôtit mang các gen trên. Biết các gen trên thuộc hai nhóm gen liên kết khác nhau. Theo lí thuyết, số lần nhân đôi của các gen nói trên là: A. 9. B. 6. C. 7. D. 8.
Bài 20. Một cơ thể có kiểu gen AaBbDdEeGg . Trong quá trình giảm phân I có 0,8% số tế bào bịrối loạn phân li ở cặp NST mang cặp gen Dd, giảm phân II diễn ra bình thường, các cặp NST khác phân li bình thường. Theo lí thuyết, loại giao tử đột biến mang gen abDdEgMQ chiếm tỉ lệ bao nhiêu? A. 0,1%. B. 0,0125%. C. 0,025%. D. 0,125%.
Bài 19. Loại đột biến cấu trúc NST có thể làm tăng số lượng gen trên NST là: A. lặp đoạn, đảo đoạn. B. lặp đoạn, chuyển đoạn. C. đảo đoạn, chuyển đoạn. D. mất đoạn, chuyển đoạn.
Bài 18. Một loàisinh vật có bộ NST lưỡng bội 2n = 24. Tế bào sinh dưỡng của thể một loài này có số lượng NST là A. 25. B. 47. C. 12. D. 23.
Bài 17. Cho cây có kiểu gen AabbDd tụ thụ phấn qua nhiều thế hệ sẽ tạo ra tối đa bao nhiêu dòng thuần? A. 2. B. 4. C. 8. D. 1.
Bài 16. Một loài thực vật lưỡng bội có 6 nhóm gen liên kết. Giả sử có 6 thể đột biến được kí hiệu từ đến mà số NST ở trạng thái chưa nhân đôi có trong mỗi tế bào sinh dưỡng của mỗi thể đột biến là: 24 NST 18 NST 36 NST. 48 NST 42 NST 54 NST. Số đáp án đúng cho thể đột biến đa bội lẻ là: A. 5. B. 4. C. 2. D. 3.
15. Hai tế bào dưới đây là của cùng một cơ thể lưỡng bội có kiểu gen AaBb.
Có bao nhiêu phát biểu sau đây là đúng? Tế bào 1 đang giảm phân và tế bào 2 đang nguyên phân. Nếu giảm phân bình thường thì các tế bào con của tế bào 1 sẽ có kiểu gen là AB và ab. Ở tế bào 1, nếu 2 NST kép chứa alen A và a của tế bào cùng di chuyển về một cực của tế bào thìsẽ tạo ra các tế bào con có kiểu gen là AaB và Aab hoặc AAb và aaB. Nếu 2 crômatit chưa alen a của 2 tế bào không phân li bình thường, các NST kép khác phân li bình thường sẽ tạo ra 2 tế bào con aaB và B.
Bài 14. Khi nói về đột biến gen, phát biểu nào sau đây là sai? A. Đột biến gen có thể làm thay đổi vị trí của gen trên NST. B. Phần lớn đột biến điểm là dạng đột biến thay thế một cặp nuclêôtit. C. Đột biến gen là nguồn nguyên liệu sơ cấp chủ yếu của quá trình tiến hóa. D. Đột biến điểm là dạng đột biến gen chỉ liên quan đến một cặp nuclêôtit.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến