Rút gọn đơn thức sau: B=2 phần 5 x(-3xy) mũ 2

Các câu hỏi liên quan

Câu 1. Sự kiện nào đánh dấu mốc quân Pháp xâm lược Việt Nam? * 10 điểm D. Hiệp ước Nhâm Tuất (năm1862) được ký kết. A. Ngày 17/2/1859, Pháp chiếm thành Gia Định. B. Chiều 31/8/1858, liên quân Pháp/Tây Ban Nha dàn trận trước cửa biển Đà Nẵng. C. Sáng 1/9/1858 , liên quân Pháp –Tây Ban Nha nổ súng rồi đổ bộ lên bán đảo Sơn Trà. Câu 2. Điểm giống nhau về tình hình Việt Nam và Nhật Bản giữa thế kỉ XIX là * 0 điểm B. bị các nước đế quốc xâu xé, thống trị. D. mầm mống kinh tế tư bản chủ nghĩa xâm nhập mạnh mẽ vào các ngành kinh tế. C. chế độ phong kiến lâm vào tình trạng khủng hoảng sâu sắc. A. chế độ phong kiến đang phát triển. Câu 3. Anh hùng dân tộc nào được nhân dân suy tôn là “Bình Tây đại nguyên soái”? * 10 điểm A. Trương Quyền C. Trương Định B. Nguyễn Trung Trực D. Nguyễn Hữu Huân Câu 4. Cuộc khởi nghĩa tiêu biểu nhất của nhân dân ba tỉnh miền Đông Nam kì sau Hiệp ước 1862 là * 10 điểm A. khởi nghĩa Trương Định. C. khởi nghĩa Nguyễn Trung Trực. D. khởi nghĩa Trương Quyền. B. khởi nghĩa Phan Tôn, Phan Liêm. Câu 5. Vì sao thực dân Pháp chọn Đà Nẵng là điểm tấn công đầu tiên khi xâm lược nước ta? * 10 điểm C. Là nơi gần kinh thành Huế, có cảng nước sâu tàu chiến dễ đi lại, có lực lượng giáo dân đông. B. Là nơi không có cảng nước sâu , tàu thuyền dễ đi lại, có nhiều giáo sĩ Pháp sinh sống. A. Là nơi Pháp xây dựng giáo dân, có nhiều giáo sĩ phương Tây. D. Là nơi gần thành Gia Định, nên sẽ thực hiện được kế hoạch đánh nhanh thắng nhanh để tiêu diệt triều đình Huế. Câu 6. Với Hiệp ước Nhâm Tuất (5/6/1862), triều đình nhà Nguyễn đã nhượng cho Pháp những vùng đất nào? * 10 điểm D. Ba tỉnh Biên Hòa, Hà Tiên, Định Tường và đảo Côn Lôn. A. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. B. Ba tỉnh An Giang, Gia Định, Định Tường và đảo Côn Lôn. C. Ba tỉnh Biên Hòa, Gia Định, Vĩnh Long và đảo Côn Lôn. Câu 7. “Bao giờ người Tây nhổ hết cỏ nước Nam thì mới hết người Nam đánh Tây”. Đó là câu nói của ai? * 10 điểm A. Trương Quyền. B. Nguyễn Hữu Huân. D. Nguyễn Trung Trực. C. Trương Định. Câu 8. Vì sao cuộc kháng chiến chống Pháp của nhân dân ta sau Hiệp ước Nhâm Tuất 1862 lại khó khăn hơn thời kì trước? * 10 điểm B. Do thực dân Pháp tiến hành tiêu diệt những người lãnh đạo kháng chiến. D. Thực dân Pháp đã xâm chiếm xong Lào và Cm-pu-chia nên có điều kiện tập trung lực lượng đàn áp cuộc kháng chiến. A. Triều đình nhà Nguyễn đàn áp cuộc kháng chiến của nhân dân ta. C. Nhà Nguyễn đã thỏa hiệp với Pháp, bỏ rơi cuộc kháng chiến của nhân dân ta. Câu 9: Thái độ của triều đình nhà Nguyễn như thế nào khi Pháp tấn công Đà Nẵng? * 10 điểm D. Đàn áp các cuộc khởi nghĩa. B. Hòa hoãn, thương lượng. C. Không chiến đấu chống giặc. A. Cùng nhân dân chống giặc. Câu 10. Ba tỉnh miền Tây Nam Kì bị thực dân Pháp chiếm vào năm 1867 là * 10 điểm A. Hà Tiên, Vĩnh Long, An Giang. B. Vĩnh Long, Định Tường, An Giang. C. Vĩnh Long, Hà Tiên, Cần Thơ. D. Vĩnh Long, Mĩ Tho, Hà Tiên.

Câu 1. “Dập dìu trống đánh cờ XiêuPhen này quyết đánh cả triều lẫn Tây”. Nhắc đến cuộc khởi nghĩa nào? * 10 điểm A. Khởi nghĩa của Nguyễn Mận Kiến ở Thái Bình. D. Trận cầu Giấy-Hà Nội của Hoàng Tá Viêm- Lưu Vĩnh phúc. B. Khởi nghĩa của Phạm Văn Nghị ở Nam Định. C. Khởi nghĩa Trần Tấn, Đặng Như Mai ở Nghệ Tĩnh. Câu 2. Thực dân Pháp lấy cớ gì để tấn công Bắc Kì lần thứ hai? * 10 điểm C. Trả thù sự tấn công của quân cờ đen. A. Triều đình không dẹp nổi các cuộc khởi nghĩa của nhân dân. B. Triều đình không bồi thường chiến phí cho Pháp, D. Triều đình vi phạm Hiệp ước 1874, giao thiệp với nhà Thanh. Câu 3. Khi Pháp kéo quân ra Hà Nội lần thứ hai, ai là người trấn thủ thành Hà Nội? * 10 điểm A. Nguyễn Tri Phương. B. Hoàng Diệu. D. Phan Thanh Giản. C. Tôn Thất Thuyết. Câu 4. Lợi dụng cơ hội nào Pháp đưa quân tấn công Thuận An, cửa ngõ kinh thành Huế? * 10 điểm D. Vua Tự Đức qua đời, nội bộ triều đình Huế lục đục. B. Sau thất bại tại trận cầu Giấy lần hai, Pháp củng cố lực lượng. A. Sự suy yếu của triều đình Huế. C. Pháp được tăng viện binh. Câu 5. Hiệp ước Quý Mùi (Hiệp ước Hắc-Măng) quy định triều đình Huế chỉ được cai quản vùng đất nào? * 10 điểm C. Ba tỉnh Thanh-Nghệ -Tĩnh. A. Bắc Kì. B. Trung Kì. D. Nam Kì. Câu 6. Qua bản Hiệp ước Hác- măng ngày 25-8-1883, triều đình Huế đã tỏ thái độ như thế nào đối với Pháp? * 10 điểm D. Tiếp tục xoa dịu tinh thần đấu tranh chống Pháp của nhân dân ta. A. Ra lệnh giải tán phong trào kháng chiến của nhân dân. B. Ra lệnh cho nhân dân đứng lên kháng chiến chống Pháp, C. Ra lệnh cho quân Pháp rút khỏi kinh thành Huế. Câu 7. Nguyên nhân chủ yếu Pháp xâm lược Bắc Kì lần 2 là * 10 điểm A. chiếm thành Hà Nội. B. âm chiếm Trung Quốc. C. nhu cầu nguyên liệu. D. chiếm kinh thành Huế. Câu 8. Chiến thắng nào tiêu biểu nhất của nhân dân ta trong quá trình Pháp tấn công Bắc Kì lần 2 ? * 10 điểm B. thành Hà Nội. C. ô Quan Chưởng. A. cầu Giấy. D. Thuân An. Câu 9. Hiệp ước nào là mốc chấm dứt sự tồn tại của triều đại phong kiến nhà Nguyễn với tư cách là một quốc gia độc lập? * 10 điểm A. Hiệp ước Nhâm Tuất (1862) C. Hiệp ước Hác-măng (1883) D. Hiệp ước Pa-tơ-nốt (1884) B. Hiệp ước Giáp Tuất (1874) Câu 10. Với việc kí Hiệp ước nào, triều đình Huế thừa nhận nền bảo hộ của Pháp trên toàn bộ đất nước Việt Nam? * 10 điểm D. Hiệp ước Hác-măng và Pa-tơ-nốt. C. Hiệp ước Pa-tơ-nốt. A. Hiệp ước Hác-măng. B. Hiệp ước năm 1874.