Vi khuẩn có khả năng cố định nito khí quyển thành NH4+ A. Lực liên kết ba giữa 2 nguyên tử N yếu. B. Các loại vi khuẩn này giàu ATP C. Các loại vi khuẩn này có hệ enzim nitrogenaza. D. Các loại vi khuẩn này sống kị khí.
Đáp án D.
Hình thức quan hệ giữa vi khuẩn Rhizobium với các cây họ đậu: A. Hợp tác B. Cộng sinh C. Hoại sinh D. Hội sinh
Cố định nito trong khí quyển là quá trình: A. Biến nito phân tử trong không khí thành nito tự do trong đất, nhờ tia lửa điện trong không khí. B. Biến nito phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất nhờ các loại vi khuẩn cố định đạm. C. Biến nito phân tử trong không khí thành các hợp chất giống đạm vô cơ. D. Biến nito phân tử trong không khí thành đạm dễ tiêu trong đất, nhờ can thiệp của con người.
77. Trong cây, NH4+ được sử dụng để thực hiện quá trình:
A. Oxi hoá tạo năng lượng cho các hoạt động sống. B. Tổng hợp các axit amin cho cây. C. Tạo ra các sản phẩm trung gian, cung cấp cho quá trình hô hấp. D. Tổng hợp chất béo.
Cây không sử dụng được nito phân tử ( N2) trong không khí vì:
A. Lượng N2 trong khí quyển có tỉ lệ quá thấp.
B. Lượng N2 tự do hay lơ lửng trong không khí, không hoà vào đất cho cây sử dụng.
C. Phân tử N2 có nối ba là liên kết ba rất bền vững cần phải hội đủ điều kiện mới bẻ gãy chúng được. D. Do lượng N2 có sẵn trong đất từ các nguồn khác quá lớn.
Cách xử lí nào sau đây chưa hợp lí? A. Lá mới có màu vàng: Bón bổ sung lưu huỳnh. B. Lá nhỏ, có màu lục đậm; màu thân cây không bình thường: Bón bổ sung photpho. C. Lá có màu vàng: Bón bổ sung nito. D. Lá nhỏ, mềm, mầm đỉnh bị chết: Bón bổ sung canxi.
Khi trồng cây lấy củ và hạt, con người cần sử dụng nhiều nguyên tố khoáng đa lượng nào sau đây? A. Kali và canxi B. Photpho và kali C. Canxi và photpho D. Nito và kali
Trong các nguyên tố khoáng nito, photpho, kali, sắt, magie. Các nguyên tố nào là thành phần của diệp lục a và diệp lục b? A. Nito, photpho B. Nito, magie C. Kali, nito, magie D. Magie, sắt
72. Để bổ sung nito cho cây, người ta thường sử dụng phân nào? A. Sinvinit, cainit, cacnalit. B. Supe photphat, Apatit. C. Phân hữu cơ. D. Phân ure và phosphorit.
71. Trong số các phát biểu sau đây, có bao nhiêu phát biểu đúng? 1. Nguyên tố khoáng đa lượng được cây sử dụng số lượng lớn để xây dựng các hợp chất hữu cơ chủ yếu của chất sống. 2. Các nguyên tố vi lượng là thành phần không thể thiếu ở hầu hết các enzim. 3. Một số nguyên tố khoáng vi lượng thường gặp là Fe, Cu, Zn, Mn, Mg, Co, S, Ca, K... 4. Nguyên tố vi lượng được cây sử dụng một lượng rất ít, nhưng lại rất cần thiết cho sự sinh trưởng và phát triền của cây. A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
70. Nguyên tố khoáng đa lượng có vai trò nào sau đây? A. Kiến tạo cơ thể vì là thành phần chủ yếu cấu tạo protein, lipid, axit nucleic. B. Ảnh hưởng lớn đến tính chất của hệ keo nguyên sinh. C. Tham gia xây dựng các hệ thống enzim, các vitamin. Do vậy, điều hoà cường độ và chiều hướng trao đổi chất. D. A, B, C.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến