Dãy các chất đều phản ứng với dung dịch CuCl2 là
A. NaOH, Fe, Mg, Hg.
B. Ca(OH)2, Mg, Ag, AgNO3.
C. NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ag, Ca(OH)2.
D. NaOH, Fe, Mg, AgNO3, Ca(OH)2.
A. Hg không phản ứng.
B. Ag không phản ứng.
C. Ag không phản ứng.
D. Tất cả đều phản ứng.
Nung nóng 36,34 gam hỗn hợp rắn X gồm Al, Fe3O4 và Cr2O3 trong khí trơ đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được hỗn hợp rắn Y. Cho Y vào dung dịch NaOH loãng dư, thấy lượng NaOH phản ứng là 15,2 gam; đồng thời thoát ra 0,09 mol khí H2. Nếu cho 36,34 gam X vào dung dịch chứa 2,0 mol HCl (dùng dư), thu được 0,5 mol khí H2 và dung dịch Z. Dung dịch Z tác dụng tối đa với dung dịch chứa x mol NaOH (không có mặt oxi), thu được 26,16 gam hỗn hợp các hiđroxit. Giá trị của x là.
A. 2,46. B. 2,44. C. 2,48. D. 2,42.
Dung dịch A là dung dịch H2SO4, dung dịch B là dung dịch NaOH. Trộn A và B theo tỉ số Va : Vb = 3:2 thì được dung dịch X có chứa A dư. Trung hòa 1 lit dung dịch X cần 40 gam KOH 28%. Trộn A và B theo tỉ số Va : Vb = 2:3 thì được dung dịch Y có chứa B dư. Trung hòa 1 lít dung dịch Y cần 29,2 gam HCl 25%. Tính nồng độ mol của dung dịch A và B.
Tìm muối X thỏa mãn hai phản ứng sau và viết phương trình phản ứng xảy ra:
(1) Natri aluminat + X –> 3 muối + H2O (2) Natri cacbonat + X –> Khí cacbonic + 2 muối + H2O
Một hidrocacbon không vòng, nặng hơn không khí, ở thể khí ở đkc và không làm mất màu dung dịch nước brom. Xác định CTPT của A biết rằng A chỉ cho 1 sản phẩm thế monoclo.
Cho m gam hỗn hợp (H) gồm Al, Al2O3 (2x mol), MgO (3x mol), CuO tác dụng với dung dịch chứa H2SO4 và 0,1 mol NaNO3, thu được dung dịch X chỉ chứa muối trung hòa và hỗn hợp khí Y (0,08 mol NO, 0,04 mol H2). Nhỏ từ từ dung dịch chứa NaOH 0,7M và Ba(OH)2 0,5M vào dung dịch X đến khi kết tủa đạt cực đại thì dừng. Nung m gam (H) trong chân không, thu được 36,48 gam rắn Z chứa một đơn chất và hai hợp chất. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Khối lượng kết tủa thu được là:
A. 240,18 gam. B. 171,94 gam.
C. 265,14 gam. D. 257,34 gam.
Hỗn hợp E gồm chất X (CxHyO4N) và Y (CxHtO5N2) trong đó X không chứa chức este, Y là muối của α-amino axit no với axit nitric. Cho m gam E tác dụng vừa đủ với 100 ml NaOH 1,2M đun nóng nhẹ thấy thoát ra 0,672 lít (đktc) một amin bậc 3 thể khí ở điều kiện thường. Mặt khác, m gam E tác dụng vừa đủ với a mol HCl trong dung dịch thu được hỗn hợp sản phẩm trong đó có 2,7 gam một axit cacboxylic. Giá trị của m và a lần lượt là
A. 9,87 và 0,03 B. 9,84 và 0,03 C. 9,87 và 0,06 D. 9,84 và 0,06
Cho 20 gam hỗn hợp X gồm Fe và Cu vào dung dịch hỗn hợp 2 axit đặc, nóng (H2SO4 và HNO3). Sau phản ứng được 11,2 lít hỗn hợp khí Y (gồm NO2 và SO2 với tỉ lệ mol tương ứng 4:1) và phần rắn không tan chứa 0,2 gam Fe.
a. Viết các phản ứng ?
b.Tính khối lượng Cu trong hỗn hợp ban đầu ?
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức (chứa C, H, O). Thủy phân hoàn toàn 0,15 mol X cần 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được một ancol Y và 16,7 gam hỗn hợp hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y, sau đó hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng dung dịch Ca(OH)2 dư, khối lượng bình tăng 8 gam. Hỗn hợp X là
A. HCOOC6H4-CH3 và HCOOC2H5.
B. HCOOC6H4-CH3 và HCOOCH3.
C. HCOOC6H5 và HCOOC2H5.
D. CH3COOC6H5 và CH3COOCH3.
Nung một ống nghiệm chứa các chất rắn sau: KClO3, KNO3, KHCO3, Cu(NO3)2, NH4NO2 đến khi khối lượng không đổi thì thu được các khí nào:
A. CO2, NO2, O2 B. O2, CO2, NO2, N2
C. O2, NO2, Cl2, N2 D. CO2, Cl2, N2O, NO2
Hỗn hợp X chứa các chất hữu cơ mạch hở trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức gồm este đơn chức và 1 este 2 chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,74 mol O2 thu được 0,8 mol CO2. Để làm no hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,08 mol H2 (Ni, t°) thu được hỗn hợp Y. Đun nóng toàn bộ Y với dung dịch NaOH vừa đủ kết thúc phản ứng thu được hỗn hợp chỉ chứa 2 muối và các ancol thuộc cùng dãy đồng đẳng. Trong đó có a gam muối A, b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a:b là
A. 0,3 B. 0,6 C. 0,5 D. 1,0
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến