Dung dịch FeCl2 tác dụng với tất cả các chất trong dãy nào sau đây:
A. NaOH, Na2S, Pb, Cl2, SO2
B. Cl2, H2S, Cu, NaOH, Cu(OH)2
C. KMnO4 (H+), Mg, H2S, Na2SO4, Ca(NO3)2
D. AgNO3, Cl2, KMnO4 (H+), Mg, KOH
A. Pb và SO2 không phản ứng
B. H2S, Cu, Cu(OH)2 không phản ứng
C. H2S, Na2SO4, Ca(NO3)2 không phản ứng
D. Tất cả đều phản ứng:
AgNO3 + FeCl2 —> Fe(NO3)3 + AgCl + Ag
Cl2 + FeCl2 —> FeCl3
Fe2+ + H+ + MnO4- —> Fe3+ + Mn2+ + H2O
Cl- + H+ + MnO4- —> Cl2 + Mn2+ + H2O
Mg + FeCl2 —> MgCl2 + Fe
KOH + FeCl2 —> Fe(OH)2 + KCl
Hợp chất hữu cơ X được tách từ tảo đỏ vùng biển Caspian, X chứa không quá 5 nguyên tố, dung dịch X làm quỳ tím hóa đỏ, khối lượng mol phân tử X nhỏ hơn 334 g/mol. Đốt cháy 1 gam X trong O2 dư, sản phẩm thu được là hỗn hợp khí không màu ở nhiệt độ cao, khi hạ nhiệt độ hỗn hợp này xuống 0 độ C không thấy xuất hiện chất lỏng. Cho hỗn hợp sau phản ứng qua dd Ca(OH)2 dư thu được 1 chất hóa học duy nhất dạng kết tủa trắng có khối lượng 1,617 gam, khí đi ra khỏi dung dịch nước vôi trong chỉ gồm O2 dư. Dung dịch sau khi bỏ kết tủa được thêm lượng dư AgNO3 trong HNO3 thu được 1,787 gam kết tủa màu vàng nhạt. Kết tủa này đem phơi ngoài ánh sáng bị phân hủy hoàn toàn còn lại 1,164 gam kết tủa đen. a) Xác định CTPT của X b) Viết các đồng phân của X
Một hợp chất hữu cơ B chứa C, H, O có CTPT trùng với CT đơn giản nhất. Khi phân tích a gam B thấy tổng khối lượng C và H trong B là 0,92 gam. Để đốt cháy hoàn toàn a gam B cần dùng vừa đủ 1 lượng O2 được điều chế bằng cách nhiệt phân hoàn toàn 26,86 gam KMnO4. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn qua bình đựng dung dịch NaOH dư, khối lượng bình tăng thêm 3,8 gam
a) Xác định CTPT của B
b) Viết CTCT của B, biết rằng B có chứa vòng benzen và B tác dụng được với Na
Hòa tan hết 5,1 gam Mg và Al bằng 500 ml dung dịch HCl 0,5M và H2SO4 0,25M. Sau phản ứng thu được dung dịch X, cô cạn thu được bao nhiêu gam muối?
Cho m gam hỗn hợp X gồm Al, Al2O3, Al(NO3)3, Fe (trong đó Fe chiếm 8,99% về khối lượng) tác dụng với dung dịch chứa 0,25 mol HNO3 và 1,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 33,04 lít hỗn hợp khí Z gồm NO, NO2, 0,075 mol H2. Dung dịch Y tác dụng tối đa với 4,5 mol NaOH thu được 18,85 gam kết tủa và thấy thoát ra 0,05 mol khí. Khối lượng của Al trong X là:
A. 5,4 B. 2,7 C. 8,1 D. 10,8
Dung dịch X có chứa Na+, Mg2+, Ca2+, Ba2+, H+, Cl-. Để có thể thu được dung dịch chỉ có NaCl từ dung dịch X, cần thêm vào X hoá chất nào dưới đây
A. Na2CO3. B. K2CO3. C. NaOH. D. AgNO3.
Tính thể tích CO2 (đktc) cần thiết khi dẫn vào 2 lít dung dịch Ca(OH)2 0,01M. Sau phản ứng thu được 1 gam kết tủa?
Cho 13,44 lít SO3(đktc) hấp thụ hết vào 90g dung dịch H2SO4 98%, thu được oleum có công thức H2SO4.nSO3 a) Xác định công thức của oleum b) Nêu cách pha chế 2l dd H2SO4 0,5M từ nước và oleum có CT trên
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm (Al + Fe3O4) đến hoàn toàn, sau phản ứng thu được chất rắn A. A tan hoàn toàn trong dung dịch HCl dư giải phóng H2, nhưng chỉ tan một phần trong dung dịch NaOH dư giải phóng H2. Vậy thành phần của chất rắn A là
A. Al, Fe, Fe3O4. B. Fe, Al2O3, Fe3O4.
C. Al, Al2O3, Fe. D. Fe, Al2O3
m gam axit gluconic hòa tan tối đa 5,88 gam Cu(OH)2. Giá trị của m là
A. 21,6 B. 11,76.
C. 5,88 D. 23,52.
Cho X, Y là hai axit cacboxylic đơn chức, mạch hở, chưa no (một nối đôi C=C; MX < MY); Z là ancol có cùng số nguyên tử cacbon với X; T là este ba chức tạo bởi X, Y và Z. Chia 40,38 gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T làm 3 phần bằng nhau: + Đốt cháy hoàn toàn phần 1 thu được 0,5 mol CO2 và 0,53 mol nước + Phần 2 cho tác dụng với dung dịch brom dư thấy có 0,05 mol Br2 phản ứng + Phần 3 cho tác dụng với lượng vừa đủ dung dịch hỗn hợp gồm KOH 1M và NaOH 3M rồi cô cạn được m gam rắn khan Giá trị m là
A. 6,66 B. 5,18 C. 5,04 D. 6,80
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến