Trường hợp nào sau đây phản ứng không xảy ra ở điều kiện thường ( giải thích )
Cl2 + H2S + H2O —> HCl + H2SO4
Ca(HCO3)2 + NaOH —> CaCO3 + Na2CO3 + H2O
Na3PO4 + AgNO3 —> Ag3PO4 + NaNO3
CuS không tác dụng với HCl vì CuS có độ tan rất nhỏ.
Nung m gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3. Sau một thời gian thu được 3,36 lít khí CO2 (đktc) và còn lại hợp chất rắn Y. Cho Y tác dụng với dung dịch HCl dư, khí thoát ra hấp thụ hoàn toàn bởi dung dịch Ca(OH)2 dư thu được 15g kết tủa. Phần dung dịch đem cô cạn thu được 32,5 gam hỗn hợp muối khan. Viết PTHH và tính phần trăm khối lượng mỗi muối trong X
Hòa tan 18,4 gam hỗn hợp hai kim loại hóa trị II và III bằng axit HCl dư thu được dung dịch A và khí B. Chia B thành hai phần bằng nhau. Đốt cháy hoàn toàn 1 phần thu được 4,5 gam nước a) Hỏi cô cạn dung dịch A thu được bao nhiêu gam muối khan? b) Đem phần 2 cho phản ứng hoàn toàn với clo rồi cho sản phẩm hấp thụ vào 200ml dung dịch NaOH 20% (D = 1,2 g/ml). Tính nồng độ phần trăm các chất trong dung dịch thu được.
Nung hoàn toàn 9,68 gam hỗn hợp X gồm CaCO3 và MgCO3 (phần trăm khối lượng của MgCO3 nằm trong khoảng từ 10 – 25%). Hấp thụ hoàn toàn khí thoát ra vào dung dịch chứa 0,08 mol Ca(OH)2 thu được m gam kết tủa. Tính giá trị lớn nhất và nhỏ nhất của m
Cho m gam hỗn hợp X chứa axit acrylic, vinyl axetat và etyl acrylat tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 1M. Mặt khác đốt cháy m gam X cần dùng 0,99 mol O2. Giá trị của m là?
Cho các dung dịch sau: Na2CO3, NH4NO3, NaNO3, phenolphtalein. Chỉ dùng một hóa chất nào sau đây để phân biệt được tất cả dung dịch trên
A. NaOH B. Ba(OH)2
C. Ca(OH)2 D. Tất cả đều đúng
Hòa tan Na vào dung dịch nào sau đây thì không thấy xuất hiện kết tủa?
A. Dung dịch CuSO4. B. Dung dịch Ba(HSO3)2
C. Dung dịch Ca(HCO3)2. D. Dung dịch KHCO3
Sục khí X vào dung dịch nước vôi dư thấy xuất hiện kết tủa trắng, sau đó kết tủa tan. X làm mất màu dung dịch Br2. X là khí nào trong các khí sau?
A. CO2 B. NO2 C. CO D. SO2
Để nhận ra 3 chất rắn NaCl, CaCl2 và MgCl2 đựng trong các ống nghiệm riêng biệt ta làm theo thứ tự nào sau đây:
A. Dùng H2O, dd H2SO4
B. Dùng H2O, dd NaOH, dd Na2CO3
C. Dùng H2O, dd Na2CO3
D. Dùng dd HCl, dd Na2CO3
Hòa tan 19,28 gam tinh thể một loại muối kép X (gồm hai muối có gốc axit giống nhau) vào nước rồi chia làm hai phần bằng nhau.
Phần 1: cho tác dụng với Ba(NO3)2 dư thu được 9,32 gam kết tủa trắng không tan trong axit
Phần 2: tác dụng với Ba(OH)2 dư và đun nóng thu được dung dịch A, kết tủa B, khí C. Khí C thoát ra được hấp thụ bởi 80 ml dung dịch HCl 0,25M vừa đủ. Kết tủa B nung nóng đến khối lượng không đổi thu được 10,92 gam chất rắn D. Lượng chất rắn D phản ứng vừa đủ với 60 ml dung dịch HCl 1M.
Xác định công thức của muối kép X
Cracking ankan A, người ta thu được một hỗn hợp khí B gồm 2 ankan và 2 anken. Tỉ khối hơi của B so với H2 dB/H2 = 14,5. Khi dẫn hỗn hợp khí B qua dung dịch Br2 dư, khối lượng hỗn hợp khí giảm đi 55,52%. Phần trăm theo thể tích các anken trong B lần lượt là:
A. 15% C3H6 và 35% C2H4.
B. 35% C3H6 và 15% C4H8.
C. 15% C3H6 và 35% C2H4.
D. 25% C3H6 và 25% C2H4.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến