Cho cân bằng sau: 2NO2 ⇔ N2O4. Biết rằng khi hạ nhiệt độ thấy tỉ khối của hỗn hợp khí so với H2 tăng lên. Hỏi cân bằng phản ứng chuyển dịch như thế nào (có giải thích) khi:
-Tăng áp suất.
-Khi tăng nhiệt độ.
Tăng áp suất —> Cân bằng chuyển dịch theo chiều làm giảm áp suất —> Là chiều làm giảm số phân tử khí —> Chiều thuận.
Hạ nhiệt độ —> Cân bằng chuyển dịch theo chiều tăng nhiệt độ (1)
Hà nhiệt độ —> Tỉ khối tăng —> M tăng —> n giảm —> Chiều thuận (2)
(1)(2) —> Chiều thuận tỏa nhiệt
Vậy khi tăng nhiệt độ thì cân bằng chuyển dịch theo chiều nghịch.
Cho các chất sau: Cumen, Anđehit axetic, Phenol, Toluen, Etilen, Stiren, Axit axetic, Etyl axetat, Anđehit acrylic. Số chất làm mất màu dung dịch nước brôm là
A. 6 B. 5 C. 2 D. 3
Cho dung dịch X chứa đồng thời AlCl3 0,1M và Al2(SO4)3 0,1M. Nhỏ từ từ đến hết V1 ml dung dịch NaOH 1,0M vào 100 ml dung dịch X, sau đó thêm từ từ V2 ml dung dịch HCl aM vào hệ. Gọi V (ml) là tổng thể tích dung dịch NaOH và dung dịch HCl thêm vào ở trên. Khối lượng kết tủa trong hệ phụ thuộc vào giá trị V được biểu diễn như đồ thị bên dưới
Giá trị tối thiểu của V để lượng kết tủa bị hòa tan hết là
A. 165,0. B. 525,0. C. 360,0. D. 420,0.
Cho H3PO4 tác dụng hết với dung dịch chứa m gam NaOH, sau phản ứng thu được dung dịch X có chứa 2,51m gam chất tan. Các chất tan trong dung dịch X là
A. NaH2PO4, Na3PO4. B. Na3PO4, NaOH.
C. NaH2PO4, Na2HPO4. D. Na2HPO4, Na3PO4.
X là hợp chất hữu cơ có phân tử khối bằng 124. Thành phần % theo khối lượng cuả các nguyên tố là 67,74% C; 6,45% H; 25,81 %O. Công thức phân tử X là gì?
Dung dịch X chứa Na+ (0,15 mol); Ca2+ (0,15 mol); SO42- (0,1 mol) và HCO3-. Có thể dùng cách nào sau đây để làm mất tính cứng của dung dịch X: Đun nóng X (1); cho X tác dụng với Ca(OH)2 (2); cho X tác dụng với dung dịch HCl (3); cho X tác dụng với Na2CO3 (4); cho X tác dụng với K3PO4 (5)
A. 4,5 B. 1,2,4,5 C. 3,4,5 D. 1,2,3
Trộn 10 gam MnO2 và 200 gam hỗn hợp X chứa KCl và KClO3 thu được 210 gam hh rắn Y. Nung hỗn hợp rắn Y trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn Z. Biết hiệu suất phản ứng là 100%. Tính % khối lượng của KClO3 trong hỗn hợp Y.
Cho các phát biểu sau: (1) este là chất béo. (2) các protein đều có phản ứng màu biure. (3) chỉ có một axit đơn chức tráng bạc. (4) điều chế nilon-6 thực hiện bằng phản ứng trùng ngưng. (5) có thể phân biệt glucozơ và fuctozơ bằng dung dịch Brom. (6) Thủy phân bất kì trieste nào cũng thu được glyxerol. (7) Triolein tác dụng được với H2 (xúc tác Ni, t°), dung dịch Br2, Cu(OH)2. (8) Phần trăm khối lượng nguyên tố hiđro trong tripanmitin là 11,54%. Số phát biểu đúng là
A. 6. B. 3. C. 5. D. 4.
Hỗn hợp E gồm X (C11H23O6N3), Y (C9H23O4N3) và Z (C5H13O2N); trong đó X và Y là muối của Glu, Z là muối của axit cacboxylic; X, Y, Z đều mạch hở. Đun nóng hoàn toàn 0,2 mol E với 375 ml dung dịch KOH 1,2M, thu được 7,84 lít hỗn hợp T gồm hai amin (có tỉ khối so với He là 8,75) và dung dịch F. Cô cạn F, thu được hỗn hợp G chỉ chứa ba muối khan (trong đó có hai muối của hai axit cacboxylic cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử). Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ nhất trong G là A. 15,63%. B. 39,08%. C. 46,60%. D. 23,48%
Cho hỗn hợp A gồm các chất: C7H14O6N2 và C5H11NO4 (mạch hở, các nguyên tử oxi đều thuộc nhóm chức -COO-) tác dụng vừa đủ với 100ml dung dịch KOH 1,3M, thu được 0,05 mol hai amin no đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng và dung dịch B. Cô cạn dung dịch B thu được phần rắn D và phần hơi E. Trong đó, D gồm muối của axit cacboxylic hai chức và muối của một aminoaxit, còn E gồm nước, một ancol đơn chức và một ancol hai chức. Phần trăm khối lượng muối có phân tử lớn hơn trong D là
A. 71%
B. 72%
C. 73%
D. 74%
Đốt cháy hoàn toàn 11,2 lít hỗn hợp gồm C2H4 và C2H2 thu được khí CO2 và 12,6 gam nước. Tính thành phần phần trăm của mỗi khí trong hỗn hợp.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến