Để xử lý 100kg hạt gống người ta dùng 8 lít dung dịch CuSO4 0,02%, khối lượng riêng 1g/ml. Tính khối lượng CuSO4.5H2O cần thiết để hòa tan vào nước cất tạo thành dung dịch CuSO4 0,02% đủ dùng cho việc xử lý 200 tấn hạt giống.
Cứ 100 kg hạt cần mCuSO4 = 8000.0,02% = 1,6 gam
—> 200 tấn hạt cần mCuSO4 = 3,2 kg
—> mCuSO4.5H2O = 3,2.250/160 = 5 kg
Cho A là dung dịch H2SO4; B1, B2 là dung dịch NaOH có nồng độ khác nhau. Trộn B1 với B2 theo tỉ lệ thể tích 1 : 1 thu được dung dịch X. Trung hòa 20 ml dung dịch X cần dùng 20 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỷ lệ thể tích tương ứng 2 : 1 thu được dung dịch Y. Trung hòa 20ml dung dịch Y cần dùng 32,5 ml dung dịch A. Trộn B1 với B2 theo tỷ lệ thể tích tương ứng a : b thu được dung dịch Z. Trung hòa 70ml dung dịch Z cần dùng 67,5 ml dung dịch A. Tìm giá trị a : b.
Xác định các chất A, B và hoàn chỉnh các phương trình hóa học sau:
A + NaOH —> C3H5(OH)3 + CH3COONa
B + NaOH —> C17H35COONa + C3H5(OH)3
Chất X có công thức C10H14O6 phản ứng trong dung dịch NaOH dư thu được glixerol và hỗn hợp gồm 3 muối. Có tất cả bao nhiêu công thức cấu tạo phù hợp của X
Cho hỗn hợp lỏng gồm 3 chất: C2H5OH, CH3COOH, CH3COOC2H5. Trình bày phương pháp hóa học chứng minh sự có mặt của mỗi chất trong hỗn hợp
Hỗn hợp X gồm 2 este tạo bởi cùng một axit hữu cơ đơn chức với 2 rượu đơn chức kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Đốt cháy hoàn toàn 16,4 gam X thu được 0,85 mol CO2 và 0,7 mol H2O.
1. Tìm công thức phân tử 2 este
2. Tìm công thức cấu tạo 2 este biết rằng nếu xà phòng hóa cũng lượng X trên bằng 0,2 mol NaOH rồi cô cạn dung dịch thu được 16,1 gam chất rắn
Dãy chất mà tất cả các chất đều tác dụng được với dung dịch AgNO3/NH3 là
A. CH3CHO, C2H2, saccarozơ, glucozơ.
B. HCOOH, CH3CHO, C2H2, glucozơ.
C. CH3CHO, C2H2, anilin.
D. CH3CHO, C2H2, saccarozơ.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến