Đốt cháy hoàn toàn 0,08 mol hỗn hợp X gồm (C2H2, C2H4, CH4 và C3H6) thu được 0,14 mol CO2 và 0,17 mol H2O. Mặt khác, cho 2,525 gam X phản ứng tối đa với a mol Br2 trong dung dịch. Giá trị của a là
A. 0,0625. B. 0,0375. C. 0,0250. D. 0,0150.
Số C = nCO2/nX = 1,75
Số H = 2nH2O/nX = 4,25
—> Độ không no k = (2C + 2 – H)/2 = 0,625
mX = mC + mH = 2,02 và nBr2 = knX = 0,05
Tỉ lệ: 2,02 gam X làm mất màu hết 0,05 mol Br2
—> 2,525 gam X làm mất màu hết a mol Br2
—> a = 0,0625
Thực hiện các thí nghiệm sau, phản ứng xảy ra hoàn toàn: (a) Dẫn a mol khí CO2 vào 0,8a mol Ca(OH)2 trong dung dịch. (b) Cho a mol Fe vào 3a mol HNO3 trong dung dịch (sản phẩm khử duy nhất tạo ra là NO). (c) Cho dung dịch NaHCO3 đến dư vào dung dịch Ba(OH)2. (d) Cho bột Cu vào dung dịch FeCl3 dư. Số thí nghiệm thu được dung dịch chứa 2 muối là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 1.
Dung dịch X chứa H2SO4 1M và HCl 1M. Dung dịch Y chứa Na2CO3 0,5M và NaHCO3 1M. Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Cho từ từ V1 ml dung dịch X vào V2 ml dung dịch Y, thu được a mol khí CO2. Thí nghiệm 2: Cho từ từ V2 ml dung dịch Y vào V1 ml dung dịch X, thu được 2a mol khí CO2. Tỉ lệ V1 : V2 là
A. 3 : 8. B. 2 : 7. C. 3 : 11. D. 4 : 15.
Cho từ từ 200 ml dung dịch HCl 1M vào dung dịch X chứa Na2CO3, NaHCO3 và K2CO3 thu được dung dịch Y và 2,24 lít khí CO2 (đktc). Cho dung dịch nước vôi trong dư vào dung dịch Y thu được 10 gam kết tủa. Hãy cho biết khi cho nước vôi trong dư vào dung dịch X thì thu được bao nhiêu gam kết tủa.
A. 15,0 gam B. 20,0 gam
C. 10,0 gam D. đáp án khác.
Cho a gam hỗn hợp X gồm BaO và Al2O3 vào nước, thu được dung dịch Y. Cho dung dịch H2SO4 vào Y, khối lượng kết tủa (m, gam) theo số mol H2SO4 được biểu diễn theo đồ thị sau:
Giá trị của a là
A. 40,8. B. 56,1. C. 66,3. D. 51,0.
Để hòa tan hết 5,46 gam Fe cần ít nhất V ml dung dịch hỗn hợp H2SO4 0,3M và Fe(NO3)3 0,04M. Biết sản phẩm khử của N+5 là NO duy nhất. Giá trị của V là
A. 406,25. B. 300. C. 375. D. 487,5.
Tiến hành 2 thí nghiệm sau: Thí nghiệm 1: Bước 1: Cho vào ống nghiệm 1 giọt dung dịch CuSO4 bão hòa + 2 ml dung dịch NaOH 30%. Bước 2: Lắc nhẹ, gạn lớp dung dịch để giữ kết tủa. Bước 3: Thêm khoảng 4 ml lòng trắng trứng vào ống nghiệm, dùng đũa thủy tinh khuấy đều. Thí nghiệm 2: Bước 1: Lấy khoảng 4 ml lòng trắng trứng cho vào ống nghiệm. Bước 2: Nhỏ từng giọt khoảng 3 ml dung dịch CuSO4 bão hòa. Bước 3: Thêm khoảng 5 ml dung dịch NaOH 30% và khuấy đều. Phát biểu nào sau đây không đúng?
A. Sau bước 2 ở thí nghiệm 2, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa.
B. Sau bước 1 ở thí nghiệm 1, trong ống nghiệm xuất hiện kết tủa màu xanh.
C. Các phản ứng ở các bước 3 xảy ra nhanh hơn khi các ống nghiệm được đun nóng.
D. Sau bước 3 ở cả hai thí nghiệm, hỗn hợp thu được sau khi khuấy xuất hiện màu tím.
Hỗn hợp X gồm ba este đều mạch hở, chỉ chứa một loại nhóm chức; trong phân tử mỗi este có số liên kết π không quá 3. Đun nóng 22,28 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm các muối và hỗn hợp Z chứa ba ancol đều no. Tỉ khối hơi của Z so với H2 bằng 28,75. Đốt cháy toàn bộ Y cần dùng 0,23 mol O2, thu được 19,61 gam Na2CO3 và 0,43 mol hỗn hợp gồm CO2 và H2O. Biết rằng trong X, este có khối lượng phân tử nhỏ nhất chiếm 50% về số mol của hỗn hợp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn nhất trong X là
A. 31,6%. B. 59,7%. C. 39,5%. D. 55,3%.
Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 26,93%. B. 55,30%. C. 31,62%. D. 17,77%.
Hỗn hợp E gồm X (C7H16O6N2) và Y (C5H14O4N2, là muối của axit cacboxylic hai chức) tác dụng hoàn toàn với dung dịch KOH, thu được ancol etylic, hai amin no, đơn chức, kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng, có tỉ khối so với H2 bằng 16,9 và dung dịch Z. Cô cạn dung dịch Z thu được hỗn hợp T gồm hai muối khan có cùng số nguyên tử cacbon trong phân tử, trong đó có 1 muối của axit cacboxylic và 1 muối của α-amino axit. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối nhỏ hơn trong T là
A. 25,5%. B. 74,5%. C. 66,2%. D. 33,8%.
Cho 26,03 gam Ba vào 100 ml dung dịch chứa Al2(SO4)3 0,5M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được m gam kết tủa. Phát biểu nào sau đây đúng?
A. Giá trị của m là 42,75 gam.
B. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,86 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
C. Dung dịch sau phản ứng giảm 10,48 gam so với dung dịch Al2(SO4)3 ban đầu.
D. Giá trị của m là 45,83 gam.
Cho 15 gam glyxin vào dung dịch chứa HCl 1M và H2SO4 1M, thu được dung dịch Y chứa 31,14 gam chất tan. Cho Y tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH, thu được dung dịch Z chứa m gam hỗn hợp muối. Giá trị của m là
A. 40,82. B. 43,46. C. 42,15. D. 41,25.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến