Đốt cháy hoàn toàn hữu cơ A chứa 3 nguyên tố C, H, N. Thu được 2,24 lít CO2, 0,25 mol H2O, 1,12 lít N2. Xác định hữu cơ A.
nC = nCO2 = 0,1
nH = 2nH2O = 0,5
nN = 2nN2 = 0,1
—> C : H : N = 1 : 5 : 1
—> A là CH5N
Đốt cháy hoàn toàn 2,688 lít (đktc) hỗn hợp 2 hiđrocacbon A, B đều mạch hở (mỗi chất đều có một liên kết đôi trong phân tử, A hơn B 14 dvC) thì thu được khối lượng CO2 nhiều hơn khối lượng nước là 9,984 gam. Xác định khối phân tử và Viết công thức cấu tạo của mỗi chất A, B.
Hòa tan hoàn toàn hỗn hợp X gồm Fe(NO3)2, Fe3O4, MgO và Mg trong dung dịch chứa 9,22 mol HCl loãng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch Y chỉ chứa 463,15 gam muối clorua và 29,12 lít (đktc) khí Z gồm NO và H2 có tỉ khối so với H2 là 69/13. Thêm NaOH dư vào dung dịch Y, sau phản ứng thấy xuất hiện kết tủa T. Nung T trong không khí đến khối lượng không đổi được 204,4 gam chất rắn M. Biết trong X, oxi chiếm 29,68% theo khối lượng. Phần trăm khối lượng MgO trong X gần nhất với giá trị nào dưới đây?
A. 13,33%. B. 33,33%. C. 20,00%. D. 6,80%.
Phần trăm khối lượng Mg trong X là
A. 24% B. 9.6% C. 12,00% D. 4,80%
Cho các chất: O2; dd NaOH; Mg; Na2CO3; SiO2; HCl; CaO; Al; ZnO; H2O; NaHCO3; KMnO4; HNO3; Na2O. Cacbon đioxit có thể phản ứng trực tiếp được với bao nhiêu chất?
A. 5. B. 8. C. 7. D. 6.
X là một peptit mạch hở được tạo bởi các amino axit no có công thức phân tử C13H24NxO6. Thực hiện các phản ứng sau theo đúng tỉ lệ mol các chất: (X) + 4NaOH → X1 + NH2-CH2-COONa + X2 + 2H2O X1 + 3HCl → C5H10NO4Cl + 2NaCl Nhận định nào sau đây đúng?
A. Trong dung dịch X1 làm quỳ tím hóa đỏ.
B. X1 được ứng dụng làm mì chính (bột ngọt).
C. X là một tetrapeptit.
D. X2 tác dụng với HCl theo tỉ lệ mol tương ứng 1 : 3.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh nhôm nguyên chất vào dung dịch FeCl3. (b) Để miếng tôn (sắt tráng kẽm) trong không khí ẩm. (c) Cho một đoạn thép (hợp kim sắt và cacbon) ra ngoài không khí ẩm. (d) Đốt sợi dây sắt trong bình đựng khí Clo. Trong các thí nghiệm trên, số thí nghiệm có xảy ra ăn mòn điện hoá là
A. 3. B. 4. C. 2. D. 1.
Tiến hành các thí nghiệm sau: (a) Cho Na vào dung dịch FeCl3 dư. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch (NH4)2SO4. (c) Đun nóng nhẹ dung dịch Ca(HCO3)2 (d) Cho dung dịch FeCl2 vào dung dịch AgNO3. (e) Điện phân dung dịch NaCl với điện cực trơ, màng ngăn xốp. (f) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (g) Cho ít đạm urê vào ống nghiệm đựng Ba(OH)2 (h) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. Sau khi kết thúc các phản ứng, số thí nghiệm vừa thu được chất khí vừa thu được chất kết tủa là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Lấy 19,2 gam Cu và m gam Fe(NO3)2 cho vào 2 lít dung dịch H2SO4 loãng aM, phản ứng hoàn toàn thu sản phẩm khử duy nhất NO và dung dịch X chỉ chứa 2 muối. Tìm m và a
Cho m gam hỗn hợp E gồm peptit X (C7HyOzNt) và peptit Y (C11H20N4O5) tác dụng vừa đủ với 100 ml dung dịch NaOH 2M, sau phản ứng thu được muối natri của glyxin, alanin và valin. Trong đó muối của val bằng 8,34 gam. Biết X, Y đều mạch hở. Giá trị của m là
A. 17,94. B. 16,2. C. 19,31. D. 21,34.
Cho m gam hỗn hợp gồm BaO và Ba vào bình đựng 150 gam dung dịch H2SO4 x% (dùng dư 20% so với lượng phản ứng), kết thúc phản ứng thu được 2,24 lít H2 (đktc) đồng thời khối lượng dung dịch giảm 16,2 gam. Giá trị của x gần nhất với
A. 6,5. B. 5,0. C. 14,0. D. 14,5.
Hỗn hợp khí A gồm H2 và hiđrocacbon X mạch hở ở đktc. A nặng gấp 4,8 lần khí H2 ở cùng thể tích. Dẫn 1,92 gam A qua dung dịch Br2 dư thấy có 12,8 gam Br2 phản ứng. Xác định công thức phân tử của X
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến