Hòa tan m gam hỗn hợp gồm Cu và Fe3O4 trong dung dịch HCl dư sau phản ứng còn lại 8,32 gam chất rắn không tan và dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 61,92 gam chất rắn khan. Giá trị của m là :
A. 31,04 gam B. 40,10 gam
C. 43,84 gam D. 46,16 gam
HCl dư —> Chất rắn không tan là Cu dư.
Bảo toàn electron —> nFe3O4 = nCu phản ứng = x
—> Muối gồm FeCl2 (3x) và CuCl2 (x)
m muối = 127.3x + 135x = 61,92 —> x = 0,12
—> m = 232x + 64x + 8,32 = 43,84 gam
Cho a gam hỗn hợp X gồm Fe2O3, Fe3O4 và Cu vào dung dịch HCl dư, thấy có 1 mol axit phản ứng và còn lại 0,256a gam chất rắn không tan. Mặt khác, khử hoàn toàn a gam hỗn hợp X bằng CO dư thu được 42 gam chất rắn. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 25,6%. B. 32,0%. C. 50,0%. D. 44,8%.
Hỗn hợp X gồm Fe2O3, CuO, Al2O3. Để hòa tan vừa đủ 29,1 gam hỗn hợp X cần 2,2 lít dung dịch HCl 0,5M. Lấy 0,125 mol hỗn hợp X cho tác dụng hoàn toàn với H2 dư (nung nóng) thu được 3,6 gam H2O. Phần trăm khối lượng Fe2O3 trong X là:
A. 42,90% B. 55,0% C. 54,98% D. 57,10%
Hòa tan hết m gam hỗn hợp bột gồm Mg, Al, Al2O3 và MgO bằng 800 ml dung dịch hỗn hợp gồm HCl 0,5M và H2SO4 0,75M (vừa đủ). Sau phản ứng thu được dung dịch X và 4,48 lít khí H2 (ở đktc). Cô cạn dung dịch X thu được 88,7 gam muối khan. Giá trị của m là:
A. 26,5 gam. B. 35,6 gam. C. 27,7 gam. D. 32,6 gam.
Có bao nhiêu đồng phân là este, có chứa vòng benzen, có công thức phân tử C8H8O2?
A. 3. B. 5. C. 4. D. 6.
Phản ứng tổng hợp glucozơ trong cây xanh cần được cung cấp năng lượng từ ánh sáng mặt trời: 6CO2 + 6H2O + 673 Kcal → C6H12O6. Cứ trong một phút, mỗi cm2 lá xanh nhận được 0,5 cal năng lượng mặt trời, nhưng chỉ có 10% được sử dụng vào phản ứng tổng hợp glucozơ. Thời gian để một cây có 1000 lá xanh (diện tích mỗi lá 10 cm2) sản sinh được 18 gam glucozơ là
A. 2 giờ 14 phút 36 giây. B. 5 giờ.
C. 4 giờ 29 phút 12 giây. D. 2 giờ 30 phút 15 giây.
Hỗn hợp A gồm một axit no, đơn chức và một axit không no, đơn chức có một liên kết đôi ở gốc hiđrocacbon mạch hở. Khi cho a gam A tác dụng hết với CaCO3 thoát ra 1,12 lít CO2 (đktc). Hỗn hợp B gồm CH3OH và C2H5OH, khi cho 7,8 gam B tác dụng hết với Na thoát ra 2,24 lít H2 (đktc). Nếu trộn a gam A với 3,9 gam B rồi đun nóng có H2SO4 đặc xúc tác thì thu được m gam este (hiệu suất h%). Giá trị m theo a và h là?
A. (a + 6)h%. B. (a + 2,1)h%.
C. (a + 3,9)h%. D. (a + 7,8)h%.
X và Y lần lượt là các tripeptit và hexapeptit được tạo thành từ cùng một aminoaxit no mạch hở có một nhóm –COOH và một nhóm –NH2. Đốt cháy hoàn toàn 0,1 mol X bằng O2 vừa đủ thu được sản phẩm gồm CO2, H2O và N2 có tổng khối lượng 40,5 gam. Nếu cho 0,15 mol Y tác dụng hoàn toàn với NaOH (lấy dư 20%) sau phản ứng cô cạn dung dịch thu được bao nhiêu gam chất rắn?
A. 94,5. B. 87,3. C. 107,1. D. 9,99.
Trộn CH4 và một hợp chất hữu cơ X theo tỉ lệ thể tích 1:2 thu được 9,12 gam hỗn hợp Y chiếm thể tích 8,064 lit ở điều kiện tiêu chuẩn
a, Tính số mol X, thành phần thể tích của hỗn hợp Y.
b, Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp Y cho sản phẩm cháy CO2 và H2O hấp thụ hết trong 200 ml dung dịch Ba(OH)2 2,4M thì vừa đủ tạo thành 70,92 gam kết tủa. Tìm công thức phân tử của X.
Nhỏ từ từ dung dịch Ba(OH)2 vào dung dịch chứa đồng thời HCl và Al2(SO4)3. Đồ thị phụ thuộc khối lượng kết tủa và số mol Ba(OH)2 được biểu diễn như hình sau:
Tổng (x + y) gần nhất với
A. 140. B. 154. C. 138. D. 143.
X là ancol mạch hở, có phân tử khối 60 đvC. Số lượng chất thỏa mãn với X là
A. 3. B. 1. C. 4. D. 2.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến