Cho 12,3 gam hỗn hợp Al và Cu tác dụng vừa đủ với 1 lít dung dịch HNO3 loãng thì thu được 4,48 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Nồng độ mol/lít của dung dịch HNO3 trên là:
A. 0,8M B. 0,4M C. 0,6M D. 0,2M
4H+ + NO3- + 3e —> NO + 2H2O
nNO = 0,2 —> nH+ = 4nNO = 0,8
—> CM = 0,8M
Một loại nước cứng có chứa Ca2+ 0,004M; Mg2+ 0,004M và Cl- và HCO3-. Hãy cho biết cần lấy bao nhiêu mL dung dịch Na2CO3 0,2 M để biến 1 lít nước cứng đó thành nước mềm (coi như các chất kết tủa hoàn toàn)?
A. 60 mL B. 20 mL C. 80 mL. D. 40 mL
Chỉ dùng một dung dịch thuốc thử nào dưới đây để phân biệt các dung dịch không màu đựng trong các lọ riêng biệt mất nhãn: NH4Cl, (NH4)2SO4, BaCl2, NaOH, Na2CO3
A. NaOH B. Ba(OH)2 C. NaCl D. AgNO3
Cho V lít dung dịch NaOH 0,3M vào 200 mL dung dịch Al2(SO4)3 0,2M thu được một kết tủa keo trắng. Nung kết tủa này đến khối lượng không đổi thì được 1,02 gam rắn. Giá trị của V là
A. 0,4 lít và 1 lít. B. 0,3 lít và 4 lít.
C. 0,2 lít và 2 lít. D. 0,2 lít và 1 lít .
Cho từng chất: Fe, FeO, Fe(OH)2, Fe(OH)3, Fe3O4, Fe2O3, Fe(NO3)2, FeCO3 lần lượt phản ứng với HNO3 đặc, nóng. Số phản ứng thuộc loại phản ứng oxi hoá – khử là
A. 5. B. 6. C. 8. D. 7.
Este X có công thức phân tử C4H8O2. Cho X tác dụng với NaOH đun nóng thu được muối Y và ancol Z. Oxi hoá Z bằng CuO thu được chất hữu cơ Z1. Khi cho 1 mol Z1 tác dụng với AgNO3 trong dung dịch NH3 thì thu được tối đa 4 mol Ag. Tên gọi đúng của X là
A. metyl propionat. B. etyl axetat.
C. n-propyl fomat. D. isopropyl fomat.
Cho 8,4 gam Fe vào 1 lít dung dịch X chứa hai chất tan là HCl 1M và KNO3 1M. Sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn chỉ thu được V lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Giá trị của V là
A. 3,36 B. 4,48 C. 1,12 D. 2,24
Có các nhận xét sau
(1) Fibroin, anbumin là những protein đơn giản
(2) Tơ nilon-6,6; tơ olon, tơ lapsan đều được điều chế bằng phản ứng trùng ngưng
(3) Trong số các este vinylaxetat, triolein, anlylaxetat, phenylaxetat chỉ có 1 este có thể được điều chế trực tiếp bằng phản ứng của axit và ancol tương ứng (với xúc tác H2SO4 đặc, tº)
(4) Phân tử fructozo có nhóm chức xeton, glucozo có nhóm chức anđehit nên có thể phân biệt được fructozo và glucozo bằng AgNO3/ NH3
(5) Đun nhẹ hỗn hợp etylbromua và dung dịch NaOH dư, đồng thời lắc đều. Sau khi phản ứng xong để yên, ta thấy hỗn hợp phân thành 2 lớp
(6) Đun nhẹ hỗn hợp etylaxetat và dung dịch H2SO4 loãng, đồng thời lắc đều. Sau khi phản ứng xong để yên, ta thấy hỗn hợp phân thành 2 lớp
Số nhận xét đúng là:
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Cho 300 ml dung dịch KOH dư vào 100 ml dung dịch H2SO4 1M đến khi phản ứng hoàn toàn thu được dung dịch X. Cô cạn dung dịch X thu được 23,0 gam chất rắn khan. Nồng độ mol/lít của dung dịch KOH bằng:
A. 2,0M. B. 0,5M. C. 1,5M. D. 1,0M.
Nêu hiện tượng và viết phản ứng xảy ra ở các thí nghiệm sau: (a) Nhúng thanh Fe vào dung dịch CuSO4. (b) Nhúng thanh Cu vào dung dịch FeCl3. (c) Cho một mẫu Na vào dung dịch CuSO4. (d) Sục khí etylen vào dung dịch KMnO4. (e) Sục khí axetilen vào dung dịch AgNO3 trong NH3.
Những phản ứng hóa học nào sau đây có cùng phương trình ion thu gọn trong dung dịch?
(1) H2SO4 + 2NaOH → Na2SO4 + 2H2O
(2) H2SO4 + Cu(OH)2 → CuSO4 + 2H2O
(3) HNO3 + KOH → KNO3 + H2O
(4) 3HCl + Fe(OH)3 → FeCl3 + 3H2O
(5) Ca(OH)2 + CO2 → CaCO3 + H2O
(6) Ca(OH)2 + Ca(HCO3)2 → 2CaCO3 + 2H2O
A. 2 và 4 B. 5 và 6 C. 2 và 3 D. 1 và 3
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến