Cho lăng trụ ABC.A'B'C' có đáy là tam giác đều cạnh a. Hình chiếu vuông góc của A' trên (ABC) là trung điểm của cạnh AB, góc giữa A'C và (ABC) bằng 600 a, Tính VABC.A'B'C' b, Tính d(B; (ACC'A')
a, HC là hình chiếu vuông góc của A'C lên (ABC) \(\widehat{(A'C, (ABC))}=\widehat{(A'C, HC)}=60^0\Rightarrow \widehat{A'CH}=60^0\)\(CH=\frac{a\sqrt{3}}{2}\) (do \(\Delta\)ABC đều cạnh a)
Trong \(\Delta A'HC\) \(A'H=CH.tan 60^0=\frac{a\sqrt{3}}{2}.\sqrt{3}=\frac{3a}{2}\) \(V_{ABC.A'B'C'}=A'H.dt\Delta ABC=\frac{3a}{2}.\frac{a^2\sqrt{3}}{4}=\frac{3a^2\sqrt{3}}{8}\)b, d(B;(ACC'A')) = 2d(H,(ACC'A')) H là trung điểm của AB Kẻ HK \(\perp\) AC K \(\in\) AC (1) HI \(\perp\) A'K I \(\in\) A'K (2) Lại có A'H \(\perp\) AC (do A'H \(\perp\) (ABC)) (3) Từ (1) (3) AC \(\perp\) (A'HK) ⇒ AC \(\perp\) HI (4) Từ (2) (4) HI \(\perp\) (ACC'A') d(H;(ACC'A')) = HI Trong \(\Delta A'HK\) \(\frac{1}{HI^2}=\frac{1}{HA'^2}+\frac{1}{HK^2}= \frac{1}{(\frac{3a}{2})^2}+ \frac{1}{(\frac{a\sqrt{3}}{4})^2}=\frac{4}{9a^2}+\frac{16}{3a^2}= \frac{52}{9a^2}\Rightarrow HI=\frac{3a}{\sqrt{52}}\) \(d(B;(ACC'A'))=\frac{6a}{\sqrt{52}}\)