Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH3. Oxit cao nhất của R chứa 56,34% oxi về khối lượng. Tìm công thức phân tử của hợp chất khí với hiđrô và oxit cao nhất của R.
Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố có dạng RH3 —> Oxit cao nhất là R2O5
—> %O = 16.5/(2R + 16.5) = 56,34%
—> R = 31
—> R là photpho (P)
Các hợp chất là PH3 và P2O5.
Đốt 1 anpha-aminoaxit no mạch hở X chứa 1 nhóm -NH2 và 1 nhóm -COOH bằng 1 lượng không khí vừa đủ (chứa 80% nitơ và 20% O2 về thế tích) thu được hỗn hợp khí và hơi trong đó CO2 chiếm 13,333% thể tích. Cho 20 gam X tác dụng với 250ml dung dịch NaOH 1M. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam chất rắn khan. Giá trị của m là:
A. 25,955 B. 26,505 C. 26,923 D. 27,252
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,43 mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,49 mol. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 24,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 0,93 mol O2. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X gần với giá trị nào sau đây?
A.25,8% B.26,8% C.35,4% D.19,9%
Este X mạch hở, đốt cháy hoàn toàn X luôn thu được nCO2 = 2nH2O. Cho 16,8 gam X làm mất màu 48 gam dung dịch Br2. Tổng số nguyên tử trong X là? Biết tổng số nguyên tử trong X nhỏ hơn 30.
A.16 B.20 C.24 D.28
Cho 0,08 mol hỗn hợp X gồm bốn este mạch hở phản ứng vừa đủ với 0,17 mol H2 (xúc tác Ni, t°), thu được hỗn hợp Y. Cho toàn bộ Y phản ứng vừa đủ với 110 ml dung dịch NaOH 1M, thu được hỗn hợp Z gồm hai muối của hai axitcacboxylic no có mạch cacbon không phân nhánh và 6,88 gam hỗn hợp T gồm hai ancol no, đơn chức. Mặt khác , đốt cháy hoàn toàn 0,01 mol X cần vừa đủ 0,09 mol O2. Phần trăm khối lượng của muối có phân tử khối lớn hơn trong Z là?
A.54,18% B.32,88% C.58,84% D.50,31%
Thực hiện phản ứng nhiệt nhôm hỗn hợp gồm Al và m gam hai oxit sắt trong khí trơ, thu được hỗn hợp rắn X. Cho X vào dung dịch NaOH dư, thu được dung dịch Y, chất không tan Z và 0,672 lít khí H2 (đktc). Sục khí CO2 dư vào Y, thu được 8,58 gam kết tủa. Cho Z tan hết vào dung dịch H2SO4, thu được dung dịch chứa 20,76 gam muối sunfat và 3,472 lít khí SO2 (ở đktc, là sản phẩm khử duy nhất của S+6). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của m là?
A.8,04 gam B.6,96 gam C.6,80 gam D.7,28 gam
Hòa tan 30,24 gam hỗn hợp X gồm Mg và một oxit kim loại vào lượng vừa đủ dung dịch HNO3 thu được 2,4 gam khí NO và dung dịch Y. Dung dịch Y phản ứng vừa đủ với 1,29 mol NaOH thu được 44,32 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng nguyên tử Oxi trong hỗn hợp X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A.19,05% B.25,50% C.31,75% D.12,69%
Cho 1,9 gam hỗn hợp muối cacbonat và hiđrocacbonat của kim loại kiềm M tác dụng hết với dung dịch HCl (dư), sinh ra 0,448 lít khí (ở đktc). Kim loại M là
A. Na. B. K. C. Rb. D. Li.
Cho 2,13 gam hỗn hợp X gồm ba kim loại Mg, Cu và Al ở dạng bột tác dụng hoàn toàn với oxi thu được hỗn hợp Y gồm các oxit có khối lượng 3,33 gam. Thể tích dung dịch HCl 2M vừa đủ để phản ứng hết với Y là
A. 57 ml. B. 50 ml.
C. 75 ml. D. 90 ml.
Nung m gam hỗn hợp A gồm Mg, FeCO3, FeS, Cu(NO3)2 (trong A % khối lượng oxi là 47,818%) một thời gian (muối nitrat bị nhiệt phân hoàn toàn) thì thu được chất rắn B và 11,144 lít hỗn hợp khí gồm CO2, NO2, O2, SO2. B phản ứng hoàn toàn với HNO3 đặc nóng dư (thấy có 0,67 mol HNO3 phản ứng) thu được dung dịch C và 3,136 lít hỗn hợp X gồm NO2 và CO2 (dX/H2 = 321/14). C tác dụng hoàn toàn với BaCl2 dư thấy xuất hiện 2,33 gam kết tủa. Biết các khí đo ở đktc. Giá trị gần nhất của m là?
A. 48 B. 33 C. 40 D. 42
Thủy phân hoàn toàn m gam hỗn hợp gồm 2 este mạch hở trong 400 ml dung dịch NaOH 1M thu được x gam ancol no đơn chức Y và dung dịch Z chứa 34,4 gam hỗn hợp muối. Đốt cháy hoàn toàn x gam Y cần 6,72 lít O2 (đktc) và thu được sản phẩm gồm a gam CO2 và 7,2 gam H2O. Giá trị m là?
A.24,8 gam B.19,6 gam C.30,6 gam D.26,6 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến