Khử hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm Fe, FeO, Fe2O3, Fe3O4 cần dùng 3,36 lít H2 (đktc). Mặt khác nếu cũng cho m gam hỗn hợp X vào dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thì thu được 6,72 lít khí SO2. Tìm m.
Quy đổi X thành Fe và O.
nO = nH2 = 0,15
Bảo toàn electron: 3nFe = 2nO + 2nSO2
—> nFe = 0,3
—> mX = mFe + mO = 19,2
Quy X về Fe và Fe3O4.
nH2 = 0,15 và nSO2 = 0,3.
nFe3O4 = 0,25nH2 = 0,0375 mol.
Bảo toàn electron ở TN2 : nFe3O4 + 3nFe = 2nSO2
⇒ nFe = 0,1875 mol.
m = 19,2 gam.
X, Y, Z là ba hợp chất hữu cơ, đơn chức, đồng đẳng kế tiếp nhau, tác dụng với NaOH nhưng không tác dụng với Na. Tỷ khối hơi của hỗn hợp 1 mol X và 3 mol Z đối với H2 bằng 47,5. Nếu đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol Y rồi dẫn toàn bộ sản phẩm cháy qua bình đựng nước vôi trong lấy dư thì khối lượng bình tăng lên là
A. 35,2 B.24,8 C. 37,2 D. 49,6
Đun nóng 0,25 mol hỗn hợp E chứa 2 este đều no, đơn chức, mạch hở với dung dịch AgNO3/NH3, dư thu được 32,4 gam Ag. Mặt khác thủy phân hoàn toàn 25,56 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit đồng đẳng kế tiếp và 15,48 gam hỗn hợp F chứa 2 ancol kế tiếp. Phần trăm khối lượng của este có khối lượng phân tử lớn trong hỗn hợp E là.
A. 52,11% B. 43,43% C. 56,57% D. 47,89%
Cho 21,3 gam hỗn hợp bột X gồm 3 kim loại Mg, Cu và Al tác dụng hoàn toàn với oxi dư (có đun nóng), thu được hỗn hợp rắn B có khối lượng 33,3 gam. Để hòa tan hoàn toàn B cần phải dùng tối thiểu bao nhiêu ml dung dịch hỗn hợp HCl 2M và H2SO4 1M
Chia 49,7 gam một hỗn hợp A gồm bột MgO và Al2O3 thành 2 phần bằng nhau. Cho phần 1 vào 500 ml dung dịch HCl nồng độ x mol/l đun nóng và khuấy đều để phản ứng xảy ra hoàn toàn. Làm bay hơi một cách cẩn thận hỗn hợp sau phản ứng, thu được 59,225 gam rắn khan. Phần 2 cho vào 750 ml dung dịch HCl x mol/lít rồi tiến hành thí nghiệm như phần 1 thu được 63,35 gam rắn khan. Tìm x và khối lượng mỗi oxit trong hỗn hợp A
Cho 0,6 mol khí CO2 tác dụng với 500 ml dung dịch chứa NaOH 1M và KOH 1,2M. Phản ứng kết thúc, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được m gam muối khan. Tính m
a) Số mol của 8 gam Fe2O3, 20 gam NaOH, 11,2 lit O2, 13,44 lit H2S (đktc)
b) Khối lượng của: 0,5 mol H2SO4; 1,5 mol CaO; 11,2 lít O2; 67,2 lit SO2
c) Thể tích ở ĐKTC của 0,25 mol N2O5; 0,75 mol SO3
Xà phòng hóa một hợp chất có công thức phân tử C10H14O6 trong dung dịch NaOH (dư), thu được glixerol và hỗn hợp gồm ba muối (không có đồng phân hình học). Số chất X thỏa mãn là?
A. 9 B. 8 C. 7 D. 6
Đốt cháy hoàn toàn 28,14 gam hỗn hợp X chứa ba este đều mạch hở, không phân nhánh bằng oxi vừa đủ, thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 66,06 gam. Mặt khác, hidro hóa hoàn toàn 28,14 gam X cần 0,21 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đun nóng hoàn toàn Y với 325ml dung dịch NaOH 1,2M (vừa đủ). Cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được một ancol Z duy nhất và 31,68 gam hỗn hợp hai muối A và B. Phần trăm khối lượng của este có phân tử lớn trong X là:
A. 46,06% B. 15,46% C. 43,36% D. 76,15%
Chia 400 ml dung dịch ZnCl2 0,5M thành hai phần bằng nhau.
Phần 1: Cho tác dụng với 100 ml dung dịch NaOH 0,5M thu được a gam kết tủa. Tính a ?
Phần 2: Cho tác dụng với 200 ml dung dịch Ba(OH)2 0,6M thu được b gam kết tủa. Tính b ?
Hòa tan hết hỗn hợp X gồm Al; Fe3O4 và Fe(NO3)2 (trong đó oxi chiếm 35,68% theo khối lượng) vào dung dịch chứa 1,7975 mol H2SO4 (loãng), thu được dung dịch Y chỉ chứa 231,5 gam muối trung hòa và 10,192 lít (đkc) NO. Thêm dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Y được m gam kết tủa Z và thấy thoát ra 0,84 lít khí (đkc). Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 512,2225. B. 497,7725 C. 500,1125. D. 488,5375.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến