Có bao nhiêu hợp chất hữu cơ đơn chức mạch hở, thành phần gồm (C,H,O), có số nguyên tử C trong phân tử nhỏ hơn 3, khi đốt cháy thỏa mãn số mol CO2 bằng số mol H2O và bằng số mol O2 phản ứng?
A. 2 chất B. 3 chất C. 4 chất D. 5 chất
Tự chọn nCO2 = nH2O = nO2 = 1
Bảo toàn O —> nO(X) = 1
nC = 1 và nH2 = 2 —> X có CTĐGN là CH2O
Các chất ít hơn 3C, đơn chức mạch hở thỏa mãn:
HCHO, HCOOCH3, CH3COOH.
Cho các thí nghiệm sau: (1) Đốt cháy Si trong oxi dư (2) Cho Si vào xút loãng dư, nhiệt độ (3) Cho miếng nhôm vào axit nitric đặc nguội sau đó cho vào dung dịch axit clohidric loãng. (4) Cho khí nitơ vào bình thủy tinh chứa khí oxi đun nóng dưới đèn cồn. (5) Cho miếng nhôm vào dung dịch magie nitrat. Số thí nghiệm xảy ra phản ứng là
A. 2 B. 3 C. 4 D. 5
Cho các phát biểu sau: (1) Hợp chất hữu cơ nhất thiết phải có C và H. (2) Phenol có thể hóa đỏ quỳ tím ẩm. (3) Este Isoamyl axetat có phân tư khối là 132 ĐVC. (4) Khi đốt Triolein luôn thu được số mol nước bằng 1,8 số mol oxi phản ứng. (5) Benzyl fomat được dùng trong công nghiệp thực phẩm ở một số loại mặt hàng. Số phát biểu sai là
A. 2 B. 3 C. 5 D. 4
Cho các phát biểu sau: (1) Chất tan hoàn toàn trong nước là chất điện li mạnh. (2) Muối amoni nitrat được dùng trong việc làm xốp, mềm bánh. (3) Các muối cacbonat đều bị nhiệt phân hủy. (4) Để phân biệt NaOH đặc và HCl loãng người ta không dùng phenolphtalein. (5) Al, Fe bị thụ động hóa trong axit HNO3 đặc nguội. Số phát biểu đúng là
A. 1 B. 2 C. 3 D. 4
Số đồng phân cấu tạo của este đơn chúc, mạch hở có công thức phân tử CxHyO2 (x<4) là?
A. 5 B. 7 C. 3 D. 9
Đốt cháy hoàn toàn 0,45 mol hỗn hợp X gồm C2H2, C2H4, C2H6, C3H4 cần vừa đủ 32,48 lít O2 (đo đktc). Mặt khác dẫn 0,45 mol X qua dung dịch brom dư thấy có 0,55 mol brom phản ứng. 0,45 mol hỗn hợp X có khối lượng là
A. 12,6 gam B. 13,8 gam C. 15,4 gam D. 16,6 gam
E là hợp chất hữu cơ, có công thức phân tử là C9H16O4. Thủy phân E (xúc tác axit) thu được axit cacboxylic X và 2 ancol Y và Z. Biết Y và Z đều có khả năng tách nước tạo anken. Số cacbon của Y gấp 2 lần số cacbon của Z. Axit cacboxylic X là
A. axit axetic B. axit malonic
C. axit oxalic D. axit fomic
Đun nóng m gam hỗn hợp X chứa S và Fe. Sau khi phản ứng kết thúc, thu được hỗn hợp rắn Y, thêm từ từ đến dư dung dịch HCl thì thấy thoát ra 3,36 lít hỗn hợp khí (đktc) có tỉ khối với H2 là 35/3 . Giá trị m là
A. 8,8 gam B. 11,6 gam C. 14,4 gam D. 9,6 gam
Đốt cháy hoàn toàn a gam ancol X no, đơn chức, mạch hở cần vừa đủ 10,08 lít O2 (đo đktc) thu được sản phẩm gồm CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác, cho 2a gam ancol X qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng m gam. Giá trị m là
A. 11,8 gam B. 9,0 gam C. 4,5 gam D. 12,0 gam
X, Y là 2 halogen ở 2 chu kì liên tiếp. Hòa tan 19,38 gam hỗn hợp NaX và NaY vào nước sau đó cho tác dụng với dung dịch AgNO3 dư thu được 39,78 gam kết tủa. Xác định tên của X, Y và phần trăm khối lượng mỗi muối trong hỗn hợp đầu.
Điện phân dung dịch chứa 34,24 gam CuSO4 và 8,19 gam NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện I = 5A, sau thời gian t giây thì dừng điện phân. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, thấy khí H2 thoát ra, kết thúc phản ứng, khối lượng thanh Mg không đổi so với ban đầu. Giá trị của t là
A. 6176. B. 5597. C. 5790. D. 6562.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến