Một mẫu supephotphat đơn khối lượng 15,55 gam chứa 35,43% Ca(H2PO4)2 còn lại là CaSO4. Độ dinh dưỡng của loại phân bón trên là bao nhiêu?
A. 21,54% B. 58,38% C. 3,34% D. 43%
nCa(H2PO4)2 = 15,55.35,43%/234 = 0,02354
Bảo toàn P —> nP2O5 = 0,02354
—> Độ dinh dưỡng = %P2O5 = 21,54%
ad ơi sao một số bài trong đề thi thử có phần xem giải mà bấm vào không có đáp án ạ
Hòa tan m gam KMnO4 trong dung dịch Hcl đặc dư thu được dung dịch A và V lít khí D (đktc). Pha loãng dung dịch A được 500ml dung dịch B
a, Viết phương trình hóa học của phản ứng xảy ra.
b, Tính nồng độ mol/lít các chất tan trong B.
c, Tính m, V và thể tích dung dịch HCl 36,5% (1,18g/ml) đã dùng.
Cho m gam hỗn hợp Cu và Fe3O4 và 200 ml dung dịch chứa NaNO3 1M và H2SO4 2M, thu được dung dịch Y và thấy có 1,12 lít khí NO. Thêm dung dịch HCl dư vào dung dịch Y, lại thấy thoát ra 0,336 lít khí NO, NO là sản phẩm khử duy nhất của NO3- và thể tích khí đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là:
A. 18,4 B. 21,24 C. 25,6 D. 24,6
Hỗn hợp E chứa 2 peptit X và Y có tổng số liên kết peptit nhỏ hơn 10, tỉ lệ mol tương ứng 1:3. Thủy phân hoàn toàn m gam E trong điều kiện thích hợp thu được 4,2 gam Gly; 12,46 gam Ala; 13,104 gam Val. Giá trị m gần nhất với:
A. 15 B. 20 C. 25 D. 30
Cho X, Y là 2 axit cacboxylic cùng dãy đồng đẳng (số Cacbon trong phân tử của X, Y không lớn hơn 3), ancol Z và este T (X, Y, Z, T đều mạch hở). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp E gồm X, Y, Z, T thu được 18,816 lít CO2 (đktc) và 15,66 gam H2O. Thủy phân hoàn toàn m gam E thu được m1 gam một ancol và a mol hỗn hợp N gồm hai muối. Cho m1 ancol vào bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 9,62 gam và thoát ra 2,912 lít khí H2 (đktc). Mặt khác đốt cháy hoàn toàn 2a mol N thu được 26,5 gam Na2CO3. Phần trăm khối lượng este T trong E có thể gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 36% B. 37% C. 38% D. 39%
Hỗn hợp X chứa ankin A và 2 anđehit mạch hở B, C (30 < MB < MC) không phân nhánh. Tiến hành phản ứng hiđro hoàn toàn 6,88 gam hỗn hợp X cần 0,24 mol H2 thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y cần dùng 12,544 lít O2 (đktc), hấp thụ toàn bộ sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thì thấy khối lượng dung dịch giảm 11,72 gam. Nếu dẫn lượng Y trên qua bình đựng Na dư thì thấy thoát ra 0,12 mol khí. Phần trăm khối lượng của C có trong X có thể là
A. 15%. B. 20%. C. 25%. D. 30%.
Hỗn hợp X gồm hai este đơn chức và một este hai chức đều mạch hở, trong phân tử chỉ chứa 1 loại nhóm chức. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dủng 1,43 mol O2, thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,49 mol. Mặt khác, đun nóng 0,2 mol X với dung dịch NaOH vừa đủ thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol đều no, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 24,34 gam hỗn hợp Z gồm hai muối. Đốt cháy hoàn Y cần dùng 0,93 mol O2. Phần trăm khối lượng este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn là:
A. 25,75% B. 15,25% C. 45,00% D. 30,25%
Hỗn hợp X chứa 2 este đều mạch hở gồm este Y (CnH2nO2) và este Z (CmH2m-2O2). Đốt cháy hoàn toàn m gam X thu được 24,64 gam CO2 và 9 gam H2O. Mặt khác, đun nóng m gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp gồm 2 ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và m gam hỗn hợp T gồm 2 muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Tỉ lệ gần nhất của a : b là:
A. 1,0 B. 0,8 C. 1,2 D. 0,6
Nồng độ H+ trong rượu vang là 3,2.10^-4M. Sau khi mở nút chai để hở trong không khí 1 thời gian pH của rượu vang giảm đi. Hỏi nồng độ H+ của rượu khi đó có thể bằng bao nhiêu? A. 1,1.10^-3M. B. 3,0.10^-4M C. 5,0.10^-5M D. 3,2.10^-4M.
Cho phương trình hóa học: Al + HNO3 → Al(NO3)3 + NO + NO2 + N2O + H2O. (Biết tỉ lệ mol NO : NO2 : N2O = 3 : 4 : 2) Sau khi cân bằng phương trình hoá học trên với hệ số các chất là những số nguyên, tối giản thì hệ số của HNO3 là:
A. 120 B. 126 C. 134 D. 138
Cho m gam hỗn hợp gồm K và Al2O3 tan hết trong H2O thu được dung dịch X và 2,8 lít khí (đktc). Cho 150ml dung dịch HCl 1M vào X đến khi phản ứng kết thúc thu được 3,9 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 34,8 gam B. 17,4 gam C. 38,4 gam D. 19,2 gam
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến