Một nguyên tố M có 3 đồng vị: M1, M2, M3. Tổng số phần tử của 3 đồng vị bằng 129. Tổng số hạt của M1, M2 hơn kém nhau 1 hạt. Đồng vị M3 có số hạt mang điện gấp 2 lần số hạ không mang điện.
Tổng số phần tử = 6Z + N1 + N2 + N3 = 129
Đồng vị M3: 2Z = 2N3
N1 + 1 = N2
Thế N2, N3 vào phương trình đầu —> 7Z + 2N1 = 128 —> N1 = 64 – 3,5Z
Do N1 ≤ Z ≤ 1,5N1 —> 64 – 3,5Z ≤ Z ≤ 1,5(64 – 3,5)
—> 14,22 ≤ Z ≤ 15,36
—> Z = 15
—> N1 = 11,5: Vô nghiệm
X, Y là hai este đều đơn chức, không no chứa một liên kết đôi C=C, Z là este no hai chức (X, Y, Z đều mạch hở và không chứa nhóm chức khác). Đun nóng 25,38 gam hỗn hợp E chứa X, Y, Z (X, Y có cùng số mol) cần dùng 360 ml dung dịch NaOH 1M, chưng cất dung dịch sau phản ứng thu được hỗn hợp F gồm hai ancol kế tiếp trong dãy đồng đẳng và hỗn hợp chứa 2 muối. Nung toàn bộ hỗn hợp muối với vôi tôi xút, thu được 1,98 gam hỗn hợp gồm 2 khí. Số nguyên tử H có trong este Z là
A. 6 B. 10 C. 8 D. 12
Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp 3 ancol cùng dãy đồng đẳng, thu được 4,704 lít CO2 (đktc) và 6,12 gam H2O. Giá trị của m là?
A. 4,98 B. 4,72 C. 7,36 D. 5,28
Oxit cao nhất của một nguyên tố là RO3. Trong hợp chất khí của nó với hiđro có 5,88% hiđro và kim loại. Hãy:
Cho 45,3 gam hỗn hợp E chứa 3 este đều mạch hở gồm X, Y, Z với số mol lần lượt là x, y, z. Đốt cháy hoàn toàn x mol X hoặc y mol Y hoặc z mol Z đều thu được CO2 có số mol nhiều hơn H2O là 0,15 mol. Đun nóng 45,3 gam E với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp T gồm hai ancol đơn chức, kế tiếp trong dãy đồng đẳng và 48,1 gam hỗn hợp gồm 2 muối của 2 axit có mạch không phân nhánh. Dẫn toàn bộ T qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 24,5 gam. Phần trăm este có khối lượng phân tử lớn nhất trong E là:
A. 17,2% B. 14,6%. C. 13,0%. D. 15,7%
Hỗn hợp X gồm một axit đơn chức và một este hai chức (đều mạch hở). Cho 0,1 mol X tác dụng tối đa với dung dịch chứa 5,2 gam NaOH, thu được ancol Y và 11,02 gam hỗn hợp Z gồm hai muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 2,22 gam. Tỉ lệ a : b gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 2,6 B. 2,9 C. 1,6 D. 1,8
Cho các cặp chất: (C6H5OH và NH3); (C6H5OH và (CH3)2NH); (C6H5NH2 và FeCl3); (C6H5NH2 và FeCl2). Số cặp chất có thể phản ứng với nhau là (các điều kiện cần thiết coi như có đủ):
A. 0 B. 1 C. 2 D. 3
Cho các chất sau: NaOH, MgO, HNO2, Cu(OH)2, Na, NaHCO3, FeCl3, CH3NH2. Có bao nhiêu chất mà glyxin phản ứng được (các điều kiện cần thiết coi như có đủ) ?
A. 3 B. 4 C. 2 D. 1
Hỗn hợp X gồm 2 este đơn chức và 1 este hai chức (đều mạch hở). Hoá hơi hoàn toàn 23,54 gam X thì thể tích hơi đúng bằng thể tích của 6,72 gam N2 (đo cùng điều kiện). Đun nóng 23,54 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được hỗn hợp Y gồm hai ancol và 23 gam hỗn hợp Z gồm 2 muối kế tiếp nhau trong dãy đồng đẳng. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng Na dư thấy khối lượng bình tăng 13,41 gam. Đốt cháy toàn bộ Z cần dùng 0,225 mol O2 thu được CO2, H2O và Na2CO3. Phần trăm khối lượng của este đơn chức có khối lượng phân tử nhỏ hơn trong hỗn hợp X là:
A. 34,58%. B. 45,1%. C. 44,8% D. 40,1%
Hợp chất hữu cơ X mạch hở có CTPT C5H8O4 và không cho được phản ứng tráng bạc. Thủy phân hoàn toàn X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), thu được một muối Y và một ancol Z. Đốt cháy toàn bộ Z, thu được 15,84 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Số đồng phân cấu tạo của X là:
A. 1 B. 4 C. 3 D. 2
Đốt cháy hoàn toàn 14,48 gam hỗn hợp X gồm 2 este đều đơn chức, thu được 13,44 lít khí CO2 (đktc) và 7,92 gam nước. Mặt khác, đun nóng 14,48 gam X với dung dịch NaOH vừa đủ, thu được x mol ancol Y duy nhất và hỗn hợp Z gồm 2 muối, trong đó có a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Dẫn toàn bộ x mol Y qua bình đựng Na dư, thấy khối lượng bình tăng 4,96 gam. Tỷ lệ a:b có giá trị gần nhất với:
A. 2,5. B. 2,7 C. 2,6 D. 2,8
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến