Số ankin có công thức phân tử C6H10 phản ứng được với dung dịch AgNO3/NH3 dư là
A. 3. B. 4. C. 5. D. 6.
Các ank-1-in sẽ có phản ứng thế với AgNO3/NH3:
CH≡C-CH2-CH2-CH2-CH3
CH≡C-CH(CH3)-CH2-CH3
CH≡C-CH2-CH(CH3)2
CH≡C-C(CH3)3
Hỗn hợp X chứa 3 triglixerit trong đó oxi chiếm 10% về khối lượng. Cho 11,52 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH. Khối lượng muối thu được là
A. 10,896 gam. B. 12,960 gam.
C. 11,856 gam. D. 9,648 gam.
Cho 14 gam hỗn hợp X gồm Mg, Al, Zn, Fe tác dụng với dung dịch HNO3 dư thu được 6,048 lít khí NO (đktc, sản phẩm khử duy nhất). Mặt khác cho 14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thu được dung dịch Y và 8,288 lít khí (đktc). Cho AgNO3 dư vào dung dịch Y thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 113,75. B. 121,31. C. 109,97. D. 106,19.
Cho 20 gam hỗn hợp gồm Mg, MgO, Zn, ZnO, Al, Al2O3 (trong đó oxi chiếm 25,6% về khối lượng) tác dụng vừa đủ với dung dịch HCl thì thu được dung dịch X và 1,792 lít khí (đktc). Cô cạn X được m gam muối khan. Giá trị của m là
A. 42,00. B. 25,68. C. 43,28. D. 34,48.
Sục 3,36 lít khí CO2 vào 500 ml dung dịch chứa Ca(OH)2 0,01M và KOH 0,32M thu được m gam kết tủa. Giá trị của m là
A. 0,5. B. 0,25. C. 1,5. D. 1,0.
Dẫn 8,96 lít khí CO (đktc) qua 13,44 gam hỗn hợp rắn gồm Fe3O4, Fe2O3 và CuO nung nóng, đến khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m gam rắn X và hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với He bằng 9. Giá trị của m là
A. 10,24 B. 8,56 C.6,78 D. 7,26
Đốt cháy hoàn toàn 4,48 lít hỗn hợp khí X gồm 2 hiđrocacbon mạch hở cần vừa đủ 14,784 lít O2, dẫn toàn bộ sản phẩm cháy vào dung dịch nước vôi trong dư thấy khối lượng dung dịch nước vôi giảm 27,76 gam so với ban đầu. Mặt khác cho 4,48 lít X tác dụng với lượng dư AgNO3/NH3 thu được m gam kết tủa. Các thể tích khí được đo ở điều kiện tiêu chuẩn. Giá trị của m là
A. 49,92. B. 28,56. C. 41,36. D. 28,8.
Điện phân dung dịch chứa m gam hỗn hợp CuSO4 và NaCl bằng điện cực trơ, màng ngăn xốp với cường độ dòng điện 5A. Sau thời gian 5018 giây thì dừng điện phân, thấy khối lượng dung dịch giảm 12,6 gam. Nhúng thanh Mg vào dung dịch sau điện phân, kết thúc phản ứng, lấy thanh Mg ra thấy khối lư ợng không thay đổi so với trước phản ứng. Giá trị của m là
A. 42,76. B. 33,48. C. 35,72. D. 34,12.
Phát biểu nào sau đây đúng?
(a) Các nguyên tố: O, S, Cl, N, Al. Khi ở trạng thái cơ bản: tổng số electron độc thân của chúng là: 11.
(b) Nguyên tố X tạo được hợp chất khí với hiđro có dạng HX. Vậy X tạo được oxit cao X2O7.
(c) Khi thủy phân Ala-Gly-Val-Ala-Gly thì thu được tối đa 5 đipeptit.
(d) Dùng Cu(OH)2 không thể nhận biết được dung dịch tripeptit và dung dịch axit axetic.
A. 2
B. 1
C. 3
D. 4
Hoà tan 32 gam Cu vào dung dịch HNO3 dư thu được hỗn hợp khí X gồm NO và NO2. Thêm vào X một lượng vừa đủ V lit khí O2 và cho vào nước để chuyển toàn bộ X thành HNO3. Giá trị của V là
A. 11,2 B. 5,6 C. 4,48 D. 8,96
Hỗn hợp X chứa một số hydrocacbon đều mạch hở. Cho 21,8 gam X với 0,3 gam khí H2 vào bình kín có chứa sẵn một ít bột Ni. Nung nóng bình một thời gian thu được hỗn hợp khí Y có tỉ khối so với H2 bằng 27,625. Dẫn toàn bộ Y qua bình đựng dung dịch Br2 dư thấy lượng Br2 phản ứng là 88,0 gam, khí thoát ra khỏi bình chỉ chứa một hydroccabon A duy nhất. Lấy 0,15 mol A đốt cháy cần V lít O2 (đktc). Giá trị V là
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến