Cho 5,6 lít hỗn hợp gồm CH4, C2H4 và C2H2 (ở đktc) phản ứng vừa đủ với 500 ml dung dịch Br2 0,08M. Hỏi CH4 phải chiếm bao nhiêu phần trăm thể tích để thỏa mãn thí nghiệm trên.
nBr2 = 0,04
nhh = 0,25
Nếu hỗn hợp chỉ có CH4 và C2H4 —> nC2H4 = 0,04 và nCH4 = 0,21 —> %CH4 = 84%
Nếu hỗn hợp chỉ có CH4 và C2H2 —> nC2H2 = 0,02 và nCH4 = 0,23 —> %CH4 = 92%
—> 84% < %CH4 < 92%
Đốt cháy hoàn toàn V lít một hidrocacbon A mạch hở ở thể khí thu được một lượng CO2 và 2v lít hơi nước. A làm mất màu nước brom ở điều kiện thường, một mol A tác dụng được không quá 320 gam Br2. Xác định công thức cấu tạo của A. Viết phương trình phản ứng minh họa. (Biết các thể tích đo ở cùng điều kiện)
Hỗn hợp E gồm amin mạch no, đơn chức, mạch hở X và amino axit no, mạch hở Y (chứa 1 nhóm chức cacboxyl và 1 nhóm chức amino). Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn E thu được 3,15 gam H2O và 0,145 mol hỗn hợp gồm CO2 và N2. Nếu lấy m gam E ở trên thì tác dụng vừa đủ với 0,05 mol HCl. Phát biểu nào sau đây là sai?
A. Giá trị của m là 3,13.
B. Phân tử khối của Y là 75.
C. Phần trăm khối lượng của Y trong E là 56,87%.
D. Phần trăm khối lượng của nitơ trong X là 31,11%.
Điện phân dung dịch gồm CuSO4 và NaCl (với điện cực trơ, màng ngăn xốp, hiệu suất 100%, bỏ qua sự hòa tan của khí trong nước và sự bay hơi của nước) với cường độ dòng điện không đổi là 9,65A trong thời gian t giây. Sau điện phân thu được 2,24 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm hai khí có tỉ khối so với H2 là 16,39. Kết luận nào sau đây không đúng?
A. Giá trị của t là 3960.
B. Khối lượng dung dịch sau điện phân giảm 15,95 gam so với dung dịch trước điện phân.
C. Dung dịch sau điện phân có pH < 7.
D. Hai khí trong X là Cl2 và H2.
Có các phát biểu sau:
(a) Glucozơ và axetilen đều là hợp chất không no nên đều tác dụng với nước brôm.
(b) Có thể phân biệt glucozơ và fructozơ bằng phản ứng tráng bạc.
(c) Este tạo bởi axit no điều kiện thường luôn ở thể rắn.
(d) Khi đun nóng tripanmitin với nước vôi trong thấy có kết tủa xuất hiện.
(e) Amilozơ là polime thiên nhiên có mạch phân nhánh.
(f) Tơ visco, tơ nilon-6,6, tơ nitron, tơ axetat là các loại tơ nhân tạo.
Số phát biểu đúng là:
A. 1 B. 3 C. 4 D. 2
Hỗn hợp khí X gồm axetilen, andehit fomic và hiđro. Cho V lít X (đktc) đi qua bột Ni nung nóng, sau một thời gian thu được hỗn hợp Y. Đốt cháy hoàn toàn Y thu được 10,8 gam H2O. Giá trị của V là
A. 17,92 B. 6,72 C. 4,48 D. 13,44
Hòa tan hoàn toàn m gam hỗn hợp X chứa Mg, Mg(NO3)2, Fe, Fe2O3, Fe(NO3)2 trong dung dịch chứa 0,1 mol HNO3 và 0,75 mol H2SO4 thu được dung dịch Y chỉ chứa (m+67,58) gam hỗn hợp muối và 5,824 lít hỗn hợp khí Z (ở đktc, gồm hai khí trong đó có một khí không màu hóa nâu trong không khí) với tổng khối lượng là 3,04 gam. Cho Ba(OH)2 dư vào Y (điều kiện không có không khí) thu được 223,23 gam kết tủa. Phần trăm khối lượng của Fe2O3 có trong X gần nhất với giá trị nào sau đây?
A. 45% B. 38% C. 33% D. 27%
Cho hệ cân bằng xảy ra trong bình kín: N2 + 3H2 ↔ 2NH3; ΔH < 0. Tỉ khối của hỗn hợp khí trong bình so với H2 tăng lên khi:
A. Giảm nhiệt độ phản ứng hoặc tăng áp suất chung của hệ phản ứng.
B. Thêm NH3 vào hoặc tăng nhiệt độ.
C. Thêm xúc tác hoặc tăng nhiệt độ.
D. Tăng nhiệt độ phản ứng hoặc giảm áp suất chung của hệ phản ứng.
Cho m gam hỗn hợp gồm Mg, Al và Zn phản ứng vừa đủ vỡi 7,84 lít (đktc) khí Cl2. Cũng m gam hỗn hợp trên phản ứng vừa đủ với m1 gam dung dịch HCl 14,6%. Giá trị của m1 là
A. 87,5 B. 175,0 C. 180,0 D. 120,0
Cho m gam hỗn hợp gồm HCOOC2H5 và H2N-CH2COOC2H5 tác dụng vừa đủ với 200 ml dung dịch NaOH 0,5M đun nóng, sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được dung dịch chứa ancol etylic và 7,525 gam hỗn hợp hai muối. Giá trị của m là
A. 8,725 B. 7,750 C. 8,125 D. 8,250
Nạp đầy khí A vào bình thủy tinh trong suốt, đậy bình bằng nút cao su có ống thủy tinh vuốt nhọn xuyên qua. Nhúng ống thủy tinh vào chậu thủy tinh chứa nước có pha phenolphatlein. Một lát sau nước phun vào trong bình thành tia có màu hồng (hình vẽ minh họa ở bên).
Khí A là
A. NH3 B. SO2 C. HCl D. Cl2
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến