Bằng phương pháp hóa học, hãy phân biệt 3 chất khí riêng biệt: metan, etilen và axetilen.
Dùng AgNO3/NH3, tạo kết tủa vàng là C2H2:
C2H2 + 2AgNO3 + NH3 —> C2Ag2 + 2NH4NO3
Hai khí còn lại dùng dung dịch Br2, khí làm nhạt màu da cam của Br2 là C2H4:
C2H4 + Br2 —> C2H4Br2
Còn lại là CH4
Đốt cháy 4,5 gam hơp chất hữu cơ A (có C, H, O) cần dùng hết 3,36 lít khí oxi (đktc), thu được CO2 và H2O có tỉ lệ mol 1:1
a) Xác định công thức đơn giản nhất của A
b) Khi cho cùng một lượng A tác dụng hết với Na và tác dụng hết với NaHCO3 thì số mol H2 và số mol CO2 thu được là như nhau và bằng số mol của A đã phản ứng. Tìm công thức phân tử của A (phân tử khối A <100)
Crackinh hoàn toàn butan, thu được hỗn hợp khí X gồm CH4, C3H6, C2H4, C4H8, H2 và C4H6 (biết số mol C2H4 bằng số mol C2H6). Đốt cháy hoàn toàn hỗn hợp X, thu được 8,96 lít CO2 (đktc). Mặt khác, hỗn hợp X làm mất màu vừa hết 19,2 gam Br2 trong dung dịch. Thành phần phần trăm về số mol của C4H6 trong hỗn hợp X là?
A. 16,67% B. 9,091% C. 22,22% D. 8,334%
Hỗn hợp X gồm amino axit Y có dạng H2N-CnH2n-COOH và este Z tạo bởi Y và C2H5OH. Đốt cháy hoàn toàn m gam X bằng lượng O2 vừa đủ, thu được N2; 12,32 lít CO2 (đktc) và 11,25 gam H2O. Giá trị m là:
A. 11,30 B. 12,35 C. 14,75 D. 12,65
Khi đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp hai ancol no, đơn chức, mạch hở thu được V lít khí CO2 (ở đktc) và a gam H2O. Tìm biểu thức liên hệ giữa m, a và V.
Dẫn 8,96 lít (ở đktc) hỗn hợp khí X gồm CH4, C2H4 và C2H2 vào dung dịch AgNO3 trong NH3 dư, thu được 24 gam kết tủa. Cũng hỗn hợp X trên có thể làm mất màu tối đa 300 ml dung dịch Br2 1,0M. Tính % về thể tích mỗi khí trong X.
Đun nóng hỗn hợp X gồm 12,8 gam CH3OH và 27,6 gam C2H5OH với H2SO4 đặc ở 140 °C, thu được m gam hỗn hợp 3 ete. Biết hiệu suất phản ứng của CH3OH và C2H5OH tương ứng là 50% và 60%. Xác định giá trị của m.
Nung nóng 0,2 mol C4H10 trong bình kín (có một ít xúc tác) một thời gian thu được hỗn hợp khí A. Tìm khoảng biến thiên khối lượng mol trung bình của hỗn hợp khí A. Biết khi nung nóng C4H10 có thể xảy ra đồng thời các phản ứng sau:
C4H10 —> C4H8 + H2
C4H10 —> C3H6 + CH4
C4H10 —> C2H4 + C2H6
Hỗn hợp khí A (CO và CxHy). Đốt cháy hoàn toàn 8,96 lít khí A thu được 10,8g H2O. Toàn bộ khí CO2 sinh ra được hấp thụ vào 69,2 g dung dịch NaOH -> dung dịch chứa hỗn hợp 2 muối (Na2CO3; NaHCO3) có nồng độ tương ứng 21,2%; 42%
a, Xác định CTTP của CxHy và khí trong A? Biết 2,688 lít khí A nặng 0,36g (đktc)
b, Tính V dung dịch KOH 0,8M đủ để hấp thụ toàn bộ lượng kí sinh ra ở trên để tạo hỗn hợp chứa 2 muối?
Khi nhỏ từ từ đến dư dung dịch NaOH vào dung dịch hỗn hợp gồm a mol HCl và b mol AlCl3, kết quả thí nghiệm được biểu diễn trên đồ thị sau:
Tỉ lệ y : x là:
A. 16. B. 11. C. 15. D. 13.
Thực hiện các thí nghiệm sau:
(a) Cho dung dịch HNO3 vào dung dịch NaHCO3.
(b) Đun nóng ống nghiệm chứa bột (NH4)2CO3.
(c) Cho SiO2 vào dung dịch HNO3.
(d) Cho NaOH vào dung dịch NaHCO3.
(e) Sục khí NH3 vào dung dịch AlCl3.
(f) Sục khí CO2 vào dung dịch NaOH.
Số thí nghiệm có phản ứng hóa học xảy ra là
A. 3. B. 2. C. 4. D. 5.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến