Cho khí CO dư đi qua hỗn hợp gồm CuO, Al2O3, MgO, FeO (nung nóng). Khi phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được chất rắn gồm:
A. Cu, Fe, Al, MgO
B. Cu, Fe, Al2O3, MgO
C. Cu, Fe, Al, Mg
D. Cu, FeO, Al2O3, MgO
CO khử được các oxit kim loại đứng sau Al nên chất rắn thu được gồm Cu, Al2O3, MgO, Fe
Este X hai chức và có công thức phân tử C6H8O4. Thuỷ phân X trong dung dịch NaOH (vừa đủ), chỉ thu được chất hữu cơ Y. Axit hoá Y, thu được chất hữu cơ Z (Chứa C, H, O ). Khi cho Z tác dụng với Na hoặc NaHCO3 đều thu được số mol khí bằng số mol Z đã phản ứng. Công thức phân tử của Z là
A. C6H10O5 B. C2H4O3 C. C4H8O3 D. C3H6O3
Hỗn hợp T gồm 3 peptit mạch hở đều có cùng số mol và số nguyên tử cacbon trong phân tử đều bằng nhau và được tạo bởi từ các amino axit gly, ala, val. Đốt cháy m gam T cần vừa đủ 57,624 lít khí O2 thu được a mol H2O và tổng số mol CO2 và N2 là b mol. Biết rằng tổng số liên kết peptit trong T bằng 8 và b – a = 0,56. Phần trăm khối lượng của peptit có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong t là:
A. 27,24% B. 34,55% C. 28,28%. D. 35,55%.
Điện phân dung dịch X chứa 0,2 mol NaCl và a mol Cu(NO3)2 (điện cực trơ, màng ngăn xốp, cường độ dòng điện không đổi, hiệu suất 100%), sau một thời gian, thu được dung dịch T vẫn còn màu xanh, có khối lượng giảm 43a gam so với dung dịch ban đầu. Cho m gam bột Fe vào T, sau khi phản ứng xảy ra hoàn toàn, thu được m-3,6a gam kim loại và khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5). Giá trị của a?
A. 0,6 B. 0,4 C. 0,5 D. 0,3
X ở thể khí là hỗn hợp gồm C3H6, C4H10, C2H2 và H2. Người ta lấy 2,8 lít khí X cho qua dung dịch Br2 (dư) thấy có 0,1 mol Br2 phản ứng. Nếu cho m gam X qua bột Ni rồi đun nóng thu được hỗn hợp sản phẩm Y. Cho toàn bộ Y qua nước Br2 dư thì có 0,105 mol Br2 tham gia phản ứng. Nếu đốt cháy toàn bộ Y thì thu được hỗn hợp CO2 và H2O có tổng khối lượng là 26,715 gam. Tìm giá trị của m, biết tất cả các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
A. 6 B. 6,2 C. 5,8 D. 5,5
Cho m gam Mg vào 100 ml dung dịch X gồm Zn(NO3)2 0,24M và Cu(NO3)2 0,4M, sau một thời gian thu được 4,2 gam kim loại và dung dịch Y. Cho dung dịch NaOH vào Y, khối lượng kết tủa lớn nhất thu được là 5,336 gam. Giá trị của m là
A. 3,240. B. 2,288. C. 1,616. D. 2,880.
Lấy 100 ml dung dịch CH3COOH 1M pha loãng thành 1 l dung dịch. Tính pH của dung dịch thu được biết độ điện li a của CH3COOH là 4%.
A. 1,297 B. 2,397 C.3 D.4,793
Cho 50ml dung dịch chứa 0,02 mol NaOH vào 50 ml dung dịch chứa 0,01 mol HCl thu được dung dịch X. pH của dung dịch X
A. 1 B. 0,7 C. 13 D. 13,3
Cho m gam hỗn hợp X gồm Cu và Fe2O3 tác dụng với dung dịch chứa 0,28 mol HCl, sau phản ứng chỉ thu được dung dịch Y. Nhỏ AgNO3 tới dư vào dung dịch Y thấy thoát ra 0,01 mol NO (sản pẩm khử duy nhất của N+5) và 43,42 gam kết tủa. Giá trị của m là:
A. 8,96 B. 9,60 C. 8,32 D. 7,68
Đốt cháy photpho theo sơ đồ: P + O2 —> P2O5
a) Lập phương trình phản ứng
b) Cần bao nhiêu lít oxi để đốt cháy hết 15,5g photpho
c) Để tạo ra 28,4 gam P2O5 cần bao nhiêu lít không khí (biết rằng oxi chiếm 1/5 thể tích không khí)
Hỗn hợp A gồm anđehit (X), ancol bậc 1 (Y) và một axit cacboxylic (Z). Chia 198,6 gam A thành 3 phần bằng nhau. Phần 1 tác dụng hoàn toàn với Na dư thu được 0,7 mol khí. Phần 2 tác dụng hoàn toàn với NaHCO3 dư thu được 0,8 mol khí. Phần 3 tác dụng hoàn toàn với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 thu được 0,8 mol Ag. Phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp gần với giá trị nào sau đấy. (Biết MX > 30)
A. 18 B. 28 C. 38 D. 48
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến