Không dùng thêm hóa chất nào khác hãy nhận biết 4 lọ bị mất nhãn sau đây: Mg(HCO3)2, Na2SO4, Ba(HCO3)2, BaCl2
Đun sôi 4 mẫu:
+ Có kết tủa là Mg(HCO3)2; Ba(HCO3)2 (A)
+ Không có kết tủa là Na2SO4 và BaCl2 (B)
Lấy 1 chất ngẫu nhiên ở nhóm (A) cho vào nhóm (B) đến khi có kết tủa: Chất lấy ở (A) là Ba(HCO3)2 và chất ở (B) là Na2SO4.
Đốt cháy hoàn toàn 2,24 lít (đktc) một hidrocacbon B ở thể khí. Sau khi dẫn sản phẩm cháy qua bình đựng dung dịch nước vôi trong thì thu được 20 gam kết tủa, đồng thời khối lượng dung dịch tăng 4,8 gam. Lọc bỏ kết tủa rồi đem đun nóng phần dung dịch còn lại thì thấy xuất hiện 10 gam kết tủa nữa
a) Tìm công thức phân tử của B
b) Viết các công thức cấu tạo của B
Hỗn hợp E chứa hai este mạch hở gồm X (CnH2n-2O2) và Y (CmH2m-4O4). Hidro hóa hoàn toàn 13,98 gam E cần dùng 0,1 mol H2 (xúc tác Ni, to), thu được hỗn hợp Z. Đun nóng Z với dung dịch NaOH vừa đủ, thu đuợc hỗn hợp T gồm hai ancol có cùng số nguyên tử cacbon và hỗn hợp a gam muối A và b gam muối B (MA < MB). Đốt cháy hoàn toàn T cần dùng 0,435 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Tỉ lệ a:b có giá trị gần nhất với giá trị nào ?
A. 1,8 B. 3,0 C. 1,5 D. 2,4
Cho 0,736 gam hỗn hợp 2 ankan (tỉ lệ mol 1 : 1) cùng với 3,36 lít khí Oxi dư (đktc) vào một ống, rồi úp trong chậu nước sau khi bật tia lửa điện để đốt cháy rồi đưa ống về nhiệt độ 25 độ C ta nhận thấy thể tích phần ống chứa khí là 2,8 lít, áp suất 730mmHg. Xác định CTPT 2 ankan.
X, Y là hai hợp chất hữu cơ đơn chức phân tử chỉ chứa C, H, O. Khi đốt cháy X, Y với số mol bằng nhau hoặc khối lượng bằng nhau đều thu được CO2 với tỉ lệ mol tương ứng là 2 : 3 và H2O với tỉ lệ mol tương ứng là 1 : 2. Số cặp chất X, Y thỏa mãn là
A. 5. B. 3.
C. 4. D. 6.
Cho m gam glutamic tác dụng với 200 ml dung dịch NaOH 1M, thu được dung dịch X chứa 16,88 gam chất tan. X tác dụng với V ml dung dịch HCl 1M. Giá trị của V là:
A. 300. B. 280.
C. 320. D. 240.
Hỗn hợp X gồm C3H4, C2H4 và H2 có tỉ khối với oxi là 17/28. Đun nóng X trong bình kín có Ni xúc tác một thời gian thu được hỗn hợp Y có thể tích 20,16 lít. Y làm mất màu vừa đủ 300ml dung dịch Brom 2M. Khi đốt cháy Y thấy tiêu tốn V lít oxi. Xác định giá trị của V. Biết trong hỗn hợp X có số phân tử C3H4 : số phân tử C2H4 = 3 : 5.
Cho sơ đồ phản ứng sau:
Công thức cấu tạo của X là
A. CH3CH(OH)CH2CHO.
B. HOCH2CH(CH3)CHO.
C. OHC–CH(CH3)CHO.
D. (CH3)2C(OH)CHO.
Hòa tan hoàn toàn 23,61 gam hỗn hợp A chứa Na, K, Ca, Ba và Al trong nước dư thu được dung dịch chứa 39,06 gam chất tan và 14,448 lít khí H2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Al trong X gần đúng là
A. 16% B. 17% C. 22% D. 21%
Đốt cháy hoàn toàn 4,4 gam sunfua của kim loại M (công thức MS) trong oxi dư. Chất rắn sau phản ứng đem hoà tan trong 1 lượng vừa đủ dung dịch HNO3 37,8% thấy nồng độ % của muối trong dung dịch thu được là 41,72%. Khi làm lạnh dung dịch này thì thoát ra 8,08g muối rắn. Lọc tách muối rắn thấy nồng độ % của muối trong dung dịch là 34,7%. Xác định công thức của muối rắn.
Thủy phân hoàn toàn 48,6 gam hỗn hợp E gồm hai este no, mạch hở X và Y (MX < MY) trong dung dịch NaOH vừa đủ, cô cạn dung dịch sau phản ứng, thu được hỗn hợp muối Z và 18,5 gam hỗn hợp T gồm hai ancol hơn kém nhau một nguyên tử C trong phân tử. Nung Z với vôi tôi xút dư, thu được 14,5 gam hỗn hợp hai ankan. Đốt cháy hoàn toàn T cần vừa đủ 16,24 lít O2 (đktc). Phần trăm khối lượng của Y trong E là
A. 50,62% B. 47,74% C. 53,50% D. 75,93%
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến