Hòa tan 15,8 gam hỗn hợp nhiều kim loại bằng dung dịch H2SO4 sau phản ứng thấy dung dịch tăng 15 gam. Tính m dung dịch H2SO4 20% (dùng dư 10%)
nH2 = (15,8 – 15)/2 = 0,4
—> nH2SO4 phản ứng = 0,4
—> nH2SO4 ban đầu = 0,4 + 10%.0,4 = 0,44
—> mddH2SO4 = 215,6
Khi đốt cháy hoàn toàn 0,42 gam một hidrocacbon X rồi thu toàn bộ sản phẩm cháy qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng KOH dư. Kết quả, bình 1 tăng 0,54 gam; bình 2 tăng 1,32 gam. Biết rằng khi hóa hơi 0,42 gam X thì thể tích bằng thể tích của 0,32 gam O2 ở cùng điều kiện. X có công thức phân tử là:
A. CH4 B. C3H6 C. C2H4 D. C2H2
Cho 49,6 gam hỗn hợp X gồm Cu, Fe, Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng (dư), khuấy đều cho các phản ứng xảy ra hoàn toàn thấy có 2,4 gam kim loại không tan, 1,12 lít khí thoát ra (đktc) và thu được dung dịch Y. Cho dung dịch NH3 tới dư vào dung dịch Y, lọc kết tủa rồi nung trong không khí đến khối lượng không đổi còn lại 40 gam chất rắn khan. Phần trăm khối lượng của Cu trong hỗn hợp X là
A. 4,83% B. 20,64% C. 24,19% D. 17,74%
Cho A là một α – amino axit mạch C không phân nhánh. Cho 0,1 mol A vào dung dịch chứa 0,25 mol HCl dư, thu được dung dịch B. Để phản ứng hết với B cần vừa đủ 300ml dung dịch NaOH 1,5M đun nóng, sau phản ứng thu được dung dịch D. Nếu cô cạn D, thu được 33,725 gam chất rắn khan. Tên của A là
A. Axit a – aminobutiric B. Axit glutamic
C. Glyxin D. Alanin
Dung dịch A chứa a mol Ba(OH)2. Cho m gam NaOH vào A sau đó sục CO2 (dư) vào ta thấy lượng kết tủa biến đổi theo đồ thị:
Giá trị của a và m là
A. 0,8 và 10 B. 0,5 và 20 C. 0,4 và 20 D. 0,4 và 30
Một cốc nước cứng có chứa 0,1 mol Ca2+, a mol K+, 0,15 mol Cl- và b mol HCO3-. Thêm vào cốc 0,1 mol Ca(OH)2 thì mất hoàn toàn tính cứng, dung dịch trong cốc chỉ chứa duy nhất một muối. Đun sôi cốc nước cứng trên đến cạn thu được lượng muối khan là:
A. 18,575 B. 21,175 C. 16,775 D. 27,375
Trong các thí nghiệm sau:
(1) Mg phản ứng với dung dịch HNO3 loãng.
(2) Fe tác dụng với dung dịch HNO3 đặc, nóng.
(3) Cho từ từ đến dư dung dịch HCl vào dung dịch Na2CO3.
(4) K tác dụng với dung dịch CuSO4.
(5) CO2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư.
(6) Dung dịch NaHCO3 tác dụng với dung dịch H2SO4 loãng.
(7) FeO tác dụng với dung dịch HNO3 loãng.
Số thí nghiệm chắc chắn có khí thoát ra là:
A. 3 B. 5 C. 6 D. 4
Cho V lít hỗn hợp khí (ở đkc) gồm CO và H2 phản ứng với một lượng dư hỗn hợp rắn gồm CuO và Fe3O4 nung nóng. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng hỗn hợp rắn giảm 0,32 gam. Giá trị của V là
A. 0,448. B. 0,112. C. 0,224. D. 0,560.
Cho 300 ml dung dịch AgNO3 vào dung dịch 200ml dung dịch Fe(NO3)2 sau khi phản ứng thu được 19,44 gam chất rắn và dung dịch X trong đó số mol của Fe(NO3)3 gấp đôi số mol Fe(NO3)2 còn dư. Dung dịch X có thể tác dụng tối đa bao nhiêu gam hỗn hợp bột kim loại gồm Al và Mg có tỉ lệ số moi 1 : 3?
A. 11,88 gam C. 8,91gam B. 7,92 gam D. 5,94gam
Hòa tan hoàn toàn 0,2 mol FeO, 0,1 mol CuO và 0,3 mol ZnO bằng dung dịch H2SO4 đặc, nóng thì thu được m gam muối và 1,96 lít hỗn hợp khí SO2 và H2S. Tính m gam muối và tỉ khối hơi của hỗn hợp khí so với H2
Để làm no hoàn toàn 11 gam hỗn hợp gồm etilen và buta-1,3-đien cần vừa đủ 8,96l khí H2 (đktc)
a. Tính thành phần % theo thể tích của mỗi chất trong hỗn hợp ban đầu
b. Hỗn hợp trên nặng hay nhẹ hơn không khí bao nhiêu lần?
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến