Cho m gam kim loại M tác dụng vừa đủ với dung dịch chứa 1,05 mol HNO3 loãng, thấy thoát ra 0,06 mol khí N2O duy nhất. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được (8m + 2,76) gam muối. Kim loại M là
A. Ca. B. Mg.
C. Al. D. Zn.
nHNO3 = 10nN2O + 10nNH4+ —> nNH4+ = 0,045
—> m muối = m + 62(0,06.8 + 0,045.8) + 0,045.80 = 8m + 2,76
—> m = 7,56
Kim loại M hóa trị x, bảo toàn electron:
7,56x/M = 0,06.8 + 0,045.8
—> M = 9x
—> x = 3 và M = 27: Al
Hỗn hợp X gồm O2 và O3 có tỉ khối so với H2 bằng 18,24. Hỗn hợp Y gồm glyxin và alanin có tỉ khối so với H2 là 40,3. Đốt cháy hoàn toàn V1 lít Y cần dùng V2 lít X, sản phẩm cháy gồm CO2, H2O và N2. Các khí đều đo cùng điều kiện nhiệt độ và áp suất. Tỉ lệ V 1 : V2 là
A. 2 : 5. B. 1 : 3. C. 3 : 5. D. 2 : 3.
Dung dịch X gồm các ion: Na+; Ca2+; HCO3- và SO42-. Chia 300 ml dung dịch X làm 3 phần bằng nhau:
– Phần 1 tác dụng với dung dịch NaOH dư, thu được 12,0 gam kết tủa.
– Phần 2 tác dụng với dung dịch Ca(OH)2 dư, thu được 18,0 gam kết tủa.
– Phần 3 tác dụng với dung dịch BaCl2 dư, thu được 27,96 gam kết tủa.
Nếu đun nóng đến cạn khô 200 ml dung dịch X, thu được m gam rắn khan. Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị m là
A. 20,96. B. 51,72. C. 17,24. D. 62,88.
Cho sơ đồ phản ứng sau (đúng với tỉ lệ mol các chất):
(1) X + 2NaOH → X1 + X2 + H2O.
(2) X1 + H2SO4 → X3 + Na2SO4.
(3) nX2 + nY → Tơ lapsan + 2nH2O.
(4) mX3 + mZ → Tơ nilon-6,6 + 2mH2O.
Phân tử khối của X là
A. 190. B. 210. C. 192. D. 172.
Nhận định nào sau đây là đúng?
A. Hợp chất C6H14O3N2 có thể là một đipeptit.
B. Các polipeptit đều cho phản ứng màu biurê.
C. Những hợp chất hữu cơ khác nhau có cùng phân tử khối là đồng phân của nhau.
D. Đun nóng este đơn chức với dung dịch NaOH dư, luôn theo tỉ lệ mol 1 : 1.
Dãy các chất (hoặc dung dịch) đều phản ứng được với dung dịch FeCl3 là
A. Bột Mg, dung dịch KI, khí Cl2.
B. Bột Fe, dung dịch AgNO3, dung dịch HCl.
C. Bột Mg, dung dịch HNO3, dung dịch NaHSO4.
D. Bột Fe, dung dịch KI, dung dịch NaOH.
Hòa tan 28,16 gam hỗn hợp X gồm FeCl2 và Fe(NO3)2 vào nước thu được 200 ml dung dịch X. Sục khí Cl2 dư vào 100 ml dung dịch X, thu được dung dịch Y chứa 17,275 gam muối. Nếu cho dung dịch HCl dư vào 100 ml dung dịch X còn lại, thu được V lít khí NO (sản phẩm khử duy nhất của N+5; đo đktc). Các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Giá trị của V là
A. 1,344. B. 0,896. C. 0,672. D. 0,448.
Đun nóng 0,2 mol este X đơn chức cần dùng vừa đủ dung dịch chứa 16,0 gam NaOH, thu được dung dịch có tổng khối lượng các hợp chất hữu cơ là 39,6 gam. Số đồng phân cấu tạo của X thỏa mãn là
A. 5. B. 3. C. 6. D. 4.
Cho các phản ứng:
(a) Fe + HNO3 (loãng) →
(b) NaAlO2 + HCl (loãng) →
(c) Cu + H2SO4 (đặc) →
(d) FeSO4 + KMnO4 + H2SO4 (loãng) →
(e) Al + H2SO4 (loãng) →
(g) Cu + NaNO3 + H2SO4 (loãng) →
Số phản ứng mà H+ của axit đóng vai trò là chất oxi hóa là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Hòa tan hoàn toàn 22,7 gam hỗn hợp gồm Na, K và Ba vào 400 ml dung dịch HCl 0,8M. Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn thu được 5,376 lít khí H2 (đktc) và dung dịch Y. Cô cạn dung dịch Y thu được m gam rắn khan. Giá trị m là
A. 42,22. B. 35,42. C. 36,78. D. 38,14.
Hòa tan hoàn toàn 3,24 gam bột Al trong dung dịch chứa 0,44 mol HNO3, sau khi kết thúc các phản ứng thu được khí N2 duy nhất và dung dịch X chỉ chứa các muối có khối lượng là m gam. Giá trị của m là
A. 27,16. B. 25,56. C. 27,96. D. 27,56.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến