Cho m gam Na vào nước thu được dung dịch A. Cho từ từ dung dịch A vào 300ml dung dịch B chứa HCl 0,1M, AlCl3 0,5M. Tính m để sau phản ứng:
1, Không thu được kết tủa
2, Thu được kết tủa tối đa
nHCl = 0,03; nAlCl3 = 0,15
Na + H2O —> NaOH + 0,5H2
Sau đó:
NaOH + HCl —> NaCl + H2O (1)
3NaOH + AlCl3 —> Al(OH)3 + 3NaCl (2)
NaOH + Al(OH)3 —> NaAlO2 + 2H2O (3)
Không thu được kết tủa khi:
+ Chỉ có (1) —> nNa = nNaOH = nHCl = 0,03
—> m = 0,69
+ Có cả (1)(2)(3) —> nNa = nNaOH = nHCl + 4nAlCl3 = 0,63
—> m = 14,49
Thu được kết tủa tối đa: Chỉ có (1)(2)
—> nNa = nNaOH = nHCl + 3nAlCl3 = 0,48
—> m = 11,04
Cho 10,4 gam hỗn hợp khí X (CxH2x, CyH2y-2, H2) các hidrocacbon đều mạch hở. Chia X thành 2 phần:
Phần 1 có thể tích 4,48 lít được cho từ từ vào dung dịch brom dư, thấy 20 gam brom tham gia phản ứng.
Phần 2 cho tác dụng với lượng dư dung dịch AgNO3/NH3 (hoặc Ag2O/NH3) thu được 36 gam kết tủa. Nếu cho 10,4 gam X qua Ni. Sau một thời gian, thu được 8,96 lít hỗn hợp khí Y, tỉ khối của Y so với X bằng 2. Xác định công thức phân tử của các hidrocacbon trong X.
Cho hỗn hợp A gồm Mg, Ag. Đốt cháy A trong oxi lấy dư thu được hỗn hợp B, cho B tác dụng với dung dịch H2SO4 đặc nóng dư thu được khí C có mùi hắc và dung dịch D. Cho D tác dụng với dung dịch NaOH dư thu được kết tủa E. Nung E trong không khí đến khối lượng không đổi thu được chất rắn F. Viết phương trình xảy ra.
Tiến hành hai thí nghiệm sau :
Thí nghiệm 1 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V1 lít dung dịch Cu(NO3)2 1M.
Thí nghiệm 2 : Cho m gam bột Fe (dư) vào V2 lít dung dịch AgNO3 0,1M.
Sau khi các phản ứng xảy ra hoàn toàn, khối lượng chất rắn thu được ở hai thí nghiệm đều bằng nhau. Tính tỉ lệ V1 và V2?
Cho các thí nghiệm sau: (a) Cho dung dịch Ca(OH)2 dư vào dung dịch Ca(HCO3)2. (b) Cho dung dịch Ba(OH)2 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (c) Cho dung dịch HCl dư vào dung dịch NaAlO2. (d) Dẫn khí CO2 dư vào dung dịch NaAlO2. (e) Cho dung dịch NaOH dư vào dung dịch AlCl3. (f) Cho dung dịch NH3 dư vào dung dịch Al2(SO4)3. (g) Cho dung dịch AgNO3 vào dung dịch Fe(NO3)2. Số thí nghiệm không thu được kết tủa là
A. 2. B. 3. C. 1. D. 4.
Một oxit có công thức là X2O có tổng hạt trong phân tử là 66 và số hạt mang điện nhiều hơn hạt không mang điện là 22 hạt. Xác định công thức của oxit
Cho các nhận định sau: (a) Trong bảng tuần hoàn các nguyên tố hóa học, crom thuộc chu kì 4, nhóm VIB. (b) Một số chất hữu cơ và vô cơ như S, P, C, C2H5OH bốc cháy khi tiếp xúc với Cr2O3. (c) Muối kaliđicromat oxi hóa được muối sắt (II) thành muối sắt (III) trong môi trường axit. (d) Trong các phản ứng hóa học, muối crom (III) chỉ đóng vai trò chất oxi hóa. (e) Kẽm khử được muối Cr3+ thành Cr2+ trong môi trường kiềm. (f) Thêm dung dịch axit vào muối cromat (màu vàng) sẽ tạo thành muối đicromat (màu da cam). Trong các nhận định trên, những nhận định đúng là:
A. (a), (c) và (f). B. (b), (c) và (e).
C. (a), (d),(e) và (f). D. (a), (b) và (f).
Cho các cặp chất với tỉ lệ số mol tương ứng như sau: (a) Fe3O4 và Cu (1 : 1); (b) Al và Zn (2 : 1); (c) Zn và Cu (1 : 1) (d) Fe2(SO4)3 và Cu (1 : 1); (e) FeCl2 và Cu (2 : 1); (g) FeCl3 và Cu (1 : 1). Số cặp chất tan hoàn toàn trong lượng dư HCl loãng, nóng là
A. 2. B. 4. C. 3. D. 5.
Cho các phát biểu sau: a. Dầu, mỡ động thực vật có thành phần chính là chất béo. b. Có thể rửa sạch các đồ dùng bám dầu mỡ động thực vật bằng nước. c. Khi hidro hóa hoàn toàn chất béo lỏng thì thu được chất béo rắn. d. Dầu mỡ động thực vật có thể để lâu trong không khí mà không bị ôi thiu. e. Chất béo là thức ăn quan trọng của con người. Số phát biểu đúng là
A. 2. B. 3. C. 4. D. 5.
Thực hiện các thí nghiệm sau ở nhiệt độ thường: a. Cho bột Al vào dung dịch NaOH. b. Cho bột Fe vào dung dịch AgNO3. c. Cho CaO và nước. d. Cho dung dịch Na2CO3 vào dung dịch CaCl2. Số thí nghiệm có xảy ra phản ứng là
A. 2. B. 4. C. 1. D. 3.
Cho các phát biểu sau: a. Cao su thiên nhiên có công thức là (-CH2-CH=CH-CH2-)n. b. Dung dịch saccarozơ không tác dụng với Cu(OH)2. c. Thủy phân hoàn toàn tinh bột hoặc xenlulozơ đều thu được glucozơ. d. Để phân biệt anilin và ancol etylic ta có thể dùng dung dịch brom. e. Các peptit đều dễ bị thủy phân trong môi trường axit hoặc kiềm. Số phát biểu đúng là
A. 5. B. 2. C. 4. D. 3.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến