Đốt cháy hoàn toàn m gam chất hữu cơ A chứa C,H,O cần 16g O2. Toàn bộ sản phẩm cháy dẫn vào bình chứa nước vôi trong dư thấy khối lượng bình tăng 24,8g đồng thời tạo ra 40g kết tủa trắng
1. Tìm m
2. Tìm CTPT của A biết dA/H2 = 44
nC = nCO2 = nCaCO3 = 0,4
Δm bình = mCO2 + mH2O = 24,8
—> nH2O = 0,4
—> nH = 0,8
Bảo toàn O —> nO = 2nCO2 + nH2O – 2nO2 = 0,2
—> mA = mC + mH + mO = 8,8
C : H : O = 2 : 4 : 1 —> (C2H4O)n
MA = 88 —> n = 2
A là C4H8O2
Có 166,5 gam dung dịch MSO4 41,561% ở 100°C. Hạ nhiệt độ dung dịch xuống 20°C thì thấy có m1 gam MSO4.nH2O kết tinh và còn lại m2 gam dung dịch X. Biết m1- m2 = 6,5 và độ tan của MSO4 Ở 20°C là 20,92. Xác định công thức muội ngậm nước MSO4.nH2O (biết n < 10).
Hòa tan hết 25,88 gam hỗn hợp gồm Na, Na2O, Ba, BaO vào nước dư thu được 0,15 mol H2 và dung dịch X. Sục từ từ đến hết 0,32 mol CO2 vào X thu được dung dịch Y và kết tủa Z. Chia Y thành 2 phần bằng nhau. Cho từ từ phần một vào 200 ml dung dịch HCl 0,6M thu được 5x mol CO2. Mặt khác, cho từ từ 400 ml HCl 0,3M vào phần hai thu được 4x mol CO2. Biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn. Tìm giá trị của x.
Đốt cháy hoàn toàn 1,12 lit hỗn hợp 2 ankan thu được 1,792 lít CO2 (dkc). Biết rằng ankan có khối lượng phân tử lớn hơn có số mol nằm trong khoảng 15% đến 25% tổng số mol của hỗn hợp. Công thức phân tử của 2 ankan là?
Người ta dùng 2,5 kg glucozơ 20% tạp chất cho lên men thành rượu etylic. Trong quá trình chế biến lượng rượu bị hao hụt 10%.
a) Tính khối lượng rượu thu được?
b) Nếu pha rượu đó thành rượu 40° thì được bao nhiêu lit?
Đót cháy 1,15 gam rượu Y rồi dẫn sản phẩm cháy vào bình đựng Ca(OH)2 dư thấy khối lượng bình tăng thêm 3,55 gam và thu được 5 gam kết tủa. Xác định CTPT của Y, biết Y chỉ chứa 1 nhóm -OH
Đốt cháy hoàn toàn 0,48 gam hợp chất hữu cơ X sau đó dẫn toàn bộ sản phẩm lần lượt qua bình 1 đựng H2SO4 đặc, bình 2 đựng dung dịch Ca(OH)2 dư. Kết thúc phản ứng thấy khối lượng bình 1 tăng thêm 0,54 gam và khối lượng bình 2 tăng thêm 0,66 gam. Xác định CTPT của X biết tỉ khối hơi của X so với CH4 bằng 2
Hòa tan hết 0,3 mol hỗn hợp X gồm Al, Zn, Al(NO3)3, ZnCO3 trong dung dịch chứa 0,36 mol H2SO4 loãng, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Y chỉ chứa các muối trung hòa và 3,36 lít (đktc) hỗn hợp khí Z gồm CO2, N2O, H2. Tỉ khối của Z so với He bằng 8,2. Cho dung dịch NaOH dư vào Y, thấy lượng NaOH phản ứng là 48,4 gam. Phần trăm khối lượng của Al đơn chất trong hỗn hợp X là:
A. 8,6% B. 5,4% C. 6,5% D. 9,7%
Nêu hiện tượng khi sục khí clo vào dung dịch chứa hỗn hợp NaCrO2 và NaOH
Peptit X mạch hở có số liên kết peptit không quá 6. Thủy phân hoàn X thu được 0,6 mol hỗn hợp Y gồm glyxin, valin và axit glutamic. Đốt cháy toàn bộ 0,6 mol Y cần dùng 3,15 mol O2, thu được N2; x mol CO2 và x mol H2O. Số nguyên tử hiđro (H) trong peptit X là
A. 36. B. 44. C. 40. D. 48.
Dung dịch X gồm 0,2 mol NaCl, a mol BaCl2 và b mol NH4Cl. Dung dich Y gồm 0,1 mol K2CO3 và 0,7 mol KOH. Trộn hai dung dịch X và Y vào nhau, lọc bỏ kết tủa rồi đun nóng cho khí bay ra hết, sau đó thêm lượng dư dung dịch FeSO4 thì thu được 41,3 gam kết tủa. Tính tỉ số a : b
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến