Thủy phân hoàn toàn 72 gam peptit X trong dung dịch HCl dư thu được dung dịch X chứa 38,375 gam muối clorua của valin và 83,625 gam muối clorua của glyxin. X thuộc loại:
A. đipeptit. B. pentapeptit.
C. tetrapeptit. D. tripeptit.
nValHCl = 0,25 và nGlyHCl = 0,75
—> nGly : nVal = 3 : 1
—> X là tetrapeptit.
Đốt 200ml hơi 1 chất hữu cơ chứa C, H, O trong 1000ml O2 (có dư). Thể tích sau phản ứng là 1,6 lít. Sau khi cho H2O ngưng tụ còn 800ml và sau khi lội qua dung dịch KOH chỉ còn 200ml. Các thể tích đo trong cùng điều kiện. Xác định CTPT chất hữu cơ.
Hỗn hợp X gồm ba este đều đơn chức, trong đó có hai este hơn kém nhau một nguyên tử cacbon. Đốt cháy hoàn toàn 12,32 gam hỗn hợp X cần dùng 0,5 mol O2, thu được CO2 và 7,2 gam H2O. Mặt khác đun nóng 12,32 gam X với 240 ml dung dịch NaOH 1M (dùng dư), cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được một ancol Y duy nhất và 16,44 gam hỗn hợp rắn Z. Phần trăm khối lượng của muối có khối lượng phân tử nhỏ nhất trong hỗn hợp rắn Z là
A. 61,6%. B. 57,9%.
C. 49,8%. D. 66,2%.
Hòa tan hết 8,53 gam hỗn hợp E chứa Mg, ZnO, ZnCO3 vào dung dịch hỗn hợp chứa HNO3 (x mol) và H2SO4 thu được dung dịch X chỉ chứa 26,71 gam muối trung hòa và 2,464 lít hỗn hợp khí Y gồm H2, NO, CO2 với tổng khối lượng 2,18 gam. Nếu cho Ba(OH)2 dư vào X thấy xuất hiện 56,465 gam kết tủa. Giá trị của x là?
A. 0,04 C. 0,08 C. 0,05 D. 0,06
Một hợp chất hữu cơ đơn chức X có công thức phân tử C3H9O3N tác dụng với dung dịch HCl hay NaOH đều sinh khí. Cho 2,14 gam X tác dụng vừa đủ với dung dịch NaOH sinh ra m gam muối vô cơ. Giá trị của m là
A. 2,12 gam. B. 1,68 gam.
C. 1,36 gam. D. 1,64 gam.
Nung m gam hỗn hợp bột nhôm và oxit sắt từ thu được hỗn hợp chất rắn X. Cho X vào V ml dung dịch NaOH 2M (dư) đun nhẹ thu được 336ml khí (đktc) và 2,52 gam chất rắn không tan. Tính V và m biết các phản ứng xảy ra hoàn toàn.
Hòa tan 12,45g 1 oleum vào nước được dung dịch A. Để trung hòa hết dung dịch A cần 300ml dung dịch potat ăn da nồng độ 1M.
Xác định công thức của oleum.
Cần bao nhiêu gam oleum nói trên hòa tan vào 500g nước để tạo thành dung dịch H2SO4 10%.
Este X mạch hở, trong phân tử chỉ chứa một loại nhóm chức có công thức phân tử C4H6O4. Đun nóng X với 360 ml dung dịch KOH 1M, thu được a mol một ancol Y duy nhất và m gam hỗn hợp Z. Đốt cháy toàn bộ a mol Y, thu được 10,56 gam CO2 và 8,64 gam H2O. Giá trị của m là
A. 26,64. B. 22,80.
C. 16,08. D. 20,88.
Nhiệt phân 32,0 gam CaCO3, sau một thời gian thu được khí X và 19,68 gam rắn Y. Hấp thu toàn bộ X vào 400 ml dung dịch NaOH 1M, kết thúc phản ứng thu được dung dịch Z. Giả sử thể tích dung dịch không đổi. Nồng độ mol/l của Na2CO3 trong dung dịch Z là
A. 0,2M. B. 0,4M. C. 0,3M. D. 0,6M.
Hỗn hợp X chứa etylamin, etyl fomat và alanin. Đốt cháy hoàn toàn 0,24 mol X cần dùng 0,875 mol O2, thu được CO2, H2O và x mol N2. Giá trị của x là
A. 0,07. B. 0,05. C. 0,06. D. 0,03.
Cho hỗn hợp chứa 12,0 gam Cu và 19,2 gam Fe2O3 vào dung dịch H2SO4 loãng dư, kết thúc phản ứng còn lại m gam kim loại không tan. Giá trị m là
A. 12,0 gam. B. 4,32 gam.
C. 4,80 gam. D. 7,68 gam.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến