Cho 300ml dung dịch HCl 1M vào 200ml dung dịch KOH 1M. Tính pH của dung dịch thu được
nHCl = 0,3 —> nH+ = 0,3
nKOH = 0,2 —> nOH- = 0,2
—> nH+ dư = 0,3 – 0,2 = 0,1
—> [H+] dư = 0,2
—> pH = 0,699
Hòa tan hết một lượng Na vào 500ml dung dịch NaOH 0,4M thì thu được 500ml dung dịch A và 3,36 lít khí H2 ở đktc. Tính nồng độ mol/l của dung dịch A.
Hỗn hợp E chứa 3 axit cacboxylic X, Y, Z đều mạch hở và không phân nhánh (trong đó X, Y cùng dãy đồng đẳng kế tiếp, đơn chức). Lấy 0,4 mol E tác dụng với 600 ml dung dịch NaOH 1M, trung hoà lượng NaOH còn dư cần dùng 100 ml dung dịch HCl 0,5M. Cô cặn dung dịch sau khi trung hoà thu được 51,945 gam muối khan. Mặt khác đốt cháy 18,46 gam E với lượng oxi vừa đủ thu được CO2 và H2O có tổng khối lượng là 39,58 gam. Tính phần trăm khối lượng của Y trong hỗn hợp E (MX < MY)
Đổ 150ml dung dịch KOH vào 50ml dung dịch H2SO4 1M thì dung dịch tạo thành dư bazơ. Cô cạn dung dịch sau phản ứng thì thu được 11,5 gam chất rắn. Tính CM của dung dịch KOH ban đầu.
Trộn 300ml dung dịch HCl 0,5M với 200ml dung dịch Ba(OH)2 bM thu được 500ml dung dịch có pH = 12. Tính giá trị của b
Tính CM của dung dịch H2SO4 và dung dịch NaOH biết rằng:
Hỗn hợp X gồm tristearin, triolein và tripanmitin. Đốt cháy hoàn toàn 84,62 gam X cần dùng 7,655 mol O2 thu được CO2 và 91,98 gam H2O. Để làm no hoàn toàn 0,15 mol X cần dùng tối đa a mol H2 (xúc tác Ni, nhiệt độ). Giá trị của a là
A. 0,135 B. 0,09 C. 0,225 D. 0,18
Đốt cháy m gam sắt trong bình chứa 0,06 mol khí Clo, sau phản úng thêm một lượng nước vào trong bình, hòa tan hết sản phẩm chỉ thu được 300 ml dung dịch A. Thêm NaOH dư vào 30 ml dung dịch A lọc kết tủa để trong không khí thu được 0,4815 gam kết tủa. Tính nồng độ mol các chất có trong dung dịch A và giá trị m?
Một lượng Al(OH)3 tác dụng vừa đủ với 0,3 lít dung dịch HCl 1M. Để làm tan hết lượng Al(OH)3 cần dùng bao nhiêu ml dung dịch KOH 14% (d=1,128g/ml)
Hỗn hợp X chứa butan, đietylamin, etylpropionat và val. Đốt cháy hoàn toàn 0,2 mol X cần dùng 1,33 mol O2 thu được CO2, H2O và N2. Hấp thụ hoàn toàn sản phẩm cháy vào dung dịch Ca(OH)2 dư thấy có a mol khí thoát ra. Giá trị của a là
A. 0,06 B. 0,07 C. 0,08 D. 0,09
A là dung dịch NaOH đặc có nồng độ a(%). B là dung dịch Ba(OH)2 đặc có nồng độ b(%). Trộn 200 gam dung dich A với 300 gam dung dich B thu được dung dịch C. Lấy 50 gam dung dịch C pha vào 950 gam H2O thì thu được dung dịch D. Khi trung hòa 20 gam dung dịch D cần dùng tối đa 40 gam dung dịch HNO3 1,134%, cô cạn dung dịch sau phản ứng thu được 0,7576 gam muối khan. Tính a, b.
Loga.vn - Cộng Đồng Luyện Thi Trực Tuyến